UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 718/2006/QĐ-UBTDTT | Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HƯỚNG DẪN VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11/3/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Thể dục Thể thao;
Căn cứ Quyết định số 100/2005/QĐ-TTg ngày 10/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thể dục thể thao quần chúng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn" gồm 6 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thể dục thể thao quần chúng, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục thể thao, Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa thông tin - Thể thao, Cơ quan Thể dục thể thao các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
QUY ĐỊNH
VỀ HƯỚNG DẪN VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
( Ban hành kèm theo Quyết định số 718/2006/QĐ-UBTDTT của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao ngày 14 tháng 4 năm 2006)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là hướng dẫn viên cấp xã); nội dung bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hướng dẫn viên cấp xã; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức; quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên cấp xã.
Điều 2. Tiêu chuẩn hướng dẫn viên cấp xã
1. Ham thích thể dục thể thao, nhiệt tình tham gia các hoạt động thể dục thể thao.
2. Có chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ do Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa – thông tin – Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
3. Kỹ thuật, phương pháp tập luyện, luật thi đấu về các môn thể thao; phương pháp tổ chức các hoạt động thể dục thể thao.
4. Kiến thức về sức khỏe và vệ sinh thể dục thể thao.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hóa thông tin - Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ hướng dẫn viên cấp xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy hoạch phát triển chung của ngành thể dục thể thao.
Điều 5. Nghĩa vụ và quyền lợi của hướng dẫn viên cấp xã
1. Hướng dẫn viên cấp xã có trách nhiệm vận động, tổ chức và hướng dẫn quần chúng tập luyện, thi đấu các môn thể thao; tham gia phát triển phong trào thể dục thể thao ở cấp xã.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Thể dục thể thao quần chúng - Ủy ban Thể dục thể thao có trách nhiệm tổ chức theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy định này, định kỳ báo cáo lãnh đạo Ủy ban Thể dục thể thao.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban Thể dục thể thao để xem xét bổ sung, sửa đổi quy định cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 1698/2006/QĐ-UBTDTT sửa đổi Quy định về hướng dẫn viên, cộng tác viên Thể dục thể thao xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 718/2006/QĐ-UBTDTT do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao ban hành
- 2 Quyết định 04/2007/QĐ-UBTDTT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 3 Quyết định 04/2007/QĐ-UBTDTT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 1 Quyết định 100/2005/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3 Nghị định 22/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban thể dục thể thao
- 4 Pháp lệnh thể dục, thể thao năm 2000