ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 718/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 01 tháng 04 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông, được bổ sung bởi Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 612/TTr-SGDĐT ngày 17/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông (THPT) năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tạo điều kiện thuận lợi và giảm áp lực thi cử cho học sinh trong việc tuyển sinh vào lớp 10; thực hiện tốt công tác phân luồng học sinh trung học cơ sở (THCS).
2. Đảm bảo an toàn, nghiêm túc, công bằng đối với công tác tuyển sinh tại địa phương.
II. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
1. Đối tượng: Là người đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
2. Điều kiện: Tốt nghiệp THCS hoặc có hộ khẩu tại tỉnh Lâm Đồng.
III. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích
1. Tuyển thẳng:
a) Học sinh tốt nghiệp THCS tại trường phổ thông dân tộc nội trú;
b) Học sinh là người dân tộc rất ít người (gồm 09 dân tộc: Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu, Si La, Pu Péo, Cống, Mảng, La Hủ, Cờ Lao);
c) Học sinh khuyết tật có giấy xác nhận khuyết tật của UBND cấp xã (phường) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH- BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học, cụ thể như sau:
- Đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các ngành chuyên môn, bao gồm: Cuộc thi viết thư quốc tế (UPU); thi thí nghiệm thực hành (Vật lý, Hóa học, Sinh học); cuộc thi khoa học kỹ thuật (Intel VISEF).
- Đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các ngành chuyên môn tổ chức.
đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2. Chế độ ưu tiên:
a) Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày Tổng khởi nghĩa 19/8/1945.
b) Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà Mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1 điểm cho một trong các đối tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (theo Quyết định 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016).
Lưu ý: Trường hợp học sinh có hơn 01 đối tượng được hưởng ưu tiên chỉ được chọn loại ưu tiên cao nhất, không cộng dồn giữa các loại ưu tiên trong cùng một mức điểm và giữa các mức điểm.
3. Chế độ khuyến khích:
a) Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hóa:
- Giải nhất cấp tỉnh: Cộng 2,0 điểm.
- Giải nhì cấp tỉnh: Cộng 1,5 điểm.
- Giải ba cấp tỉnh: Cộng 1,0 điểm.
b) Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THCS trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi giải toán trên mạng; thi Olympic Tiếng Anh trên mạng; thi thí nghiệm thực hành một trong các bộ môn Vật lí, Hóa học, Sinh học; thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn:
- Giải cá nhân:
+ Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng: Cộng 2,0 điểm.
+ Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc: Cộng 1,5 điểm.
+ Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng: Cộng 1,0 điểm.
- Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca...):
+ Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia.
+ Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của Ban Tổ chức từng giải.
+ Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân.
- Học sinh đạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
c) Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp THCS:
- Loại giỏi: Cộng 1,5 điểm.
- Loại khá: Cộng 1,0 điểm.
- Loại trung bình: Cộng 0,5 điểm.
Lưu ý: Điểm cộng thêm cho các đối tượng thuộc chế độ ưu tiên và khuyến khích không quá 04 (bốn) điểm.
IV. Phương thức và địa bàn tuyển sinh
1. Thi tuyển vào trường chuyên:
a) Địa bàn tuyển sinh:
- Trường THPT Chuyên Thăng Long: Tuyển sinh trên địa bàn các huyện: Đam Rông, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương, Lạc Dương và thành phố Đà Lạt. Riêng môn Địa lý tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh.
- Trường THPT Chuyên Bảo Lộc: Tuyển sinh trên địa bàn các huyện: Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên và thành phố Bảo Lộc.
b) Điều kiện tuyển sinh:
- Học sinh trong độ tuổi vào học THPT theo Điều 37 của Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên.
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
c) Tuyển sinh các lớp chuyên:
- Trường THPT chuyên Thăng Long tuyển sinh các môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và Tiếng Pháp.
- Trường THPT chuyên Bảo Lộc tuyển sinh các môn chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh, Tin học.
d) Môn thi, hình thức đề thi, lịch thi và địa điểm:
- Môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và 01 môn chuyên.
- Hình thức đề thi, thời gian làm bài thi:
Stt | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian |
1 | Toán | Tự luận | 120 phút |
2 | Ngữ Văn | Tự luận | 120 phút |
3 | Tiếng Anh (không chuyên) | Trắc nghiệm | 60 phút |
4 | Môn chuyên | Tự luận (riêng môn Ngoại ngữ kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận) | 150 phút (riêng môn Ngoại ngữ và Hóa học: 120 phút) |
- Lịch thi:
Ngày | Buổi | Bắt đầu tính giờ làm bài | Môn thi |
16/6/2016 | Sáng | 08 giờ 00 | Ngữ Văn (không chuyên) |
Chiều | 14 giờ 00 | Toán (không chuyên) | |
17/6/2016 | Sáng | 08 giờ 00 | Môn chuyên |
Chiều | 14 giờ 00 | Tiếng Anh (không chuyên) |
- Địa điểm thi: Trường THPT Chuyên Thăng Long và Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
đ) Điểm xét tuyển: Là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số).
e) Nguyên tắc xét tuyển:
- Chỉ xét tuyển thí sinh tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi và các bài thi đều đạt trên 02 (hai) điểm (theo thang điểm 10).
- Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm lớp 9 cao hơn.
2. Xét tuyển vào các trường THPT không chuyên:
a) Xét tuyển theo địa bàn (cấp xã, thôn) đối với các trường THPT sau:
- Huyện Lạc Dương: Các Trường THPT: Langbiang; Đạ Sar.
- Huyện Đam Rông: Các Trường THPT: Đạ Tông, Nguyễn Chí Thanh, Phan Đình Phùng.
- Huyện Đạ Huoai: Các Trường THPT: Đạ Huoai, Đạm Ri.
- Huyện Đạ Tẻh: Các Trường THPT: Đạ Tẻh, Lê Quý Đôn.
- Huyện Cát Tiên: Các Trường THPT: Cát Tiên, Gia Viễn, Quang Trung.
- Huyện Di Linh: Các Trường THPT: Di Linh, Trường Chinh, Nguyễn Huệ, Lê Hồng Phong, Nguyễn Viết Xuân, Phan Bội Châu.
- Thành phố Đà Lạt: Các Trường THPT: Tà Nung, Xuân Trường.
- Huyện Đức Trọng: Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Huyện Lâm Hà: Các Trường THPT: Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Long.
- Huyện Bảo Lâm: Các Trường THPT: Bảo Lâm, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Bắc.
Sở Giáo dục và Đào tạo quy định địa bàn tuyển sinh vào các trường nêu trên và cho phép một số trường THPT được tuyển sinh tại các vùng thuộc huyện, thành phố liền kề; chỉ đạo các trường THPT phối hợp với các Phòng Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tổ chức thực hiện.
b) Xét tuyển theo nguyện vọng đối với các trường THPT còn lại:
- Học sinh được đăng ký tuyển sinh vào các trường THPT trên địa bàn huyện, thành phố theo 02 nguyện vọng:
+ Nguyện vọng 1: 01 trường THPT;
+ Nguyện vọng 2: 01 trường THPT khác trên cùng địa bàn.
c) Điểm xét tuyển:
- Tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh THCS được tính như sau:
+ Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm.
+ Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 9 điểm.
+ Hạnh kiểm khá, học lực khá: 8 điểm.
+ Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7 điểm.
+ Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6 điểm.
+ Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của: Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập 4 năm học THCS, điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên, khuyến khích.
- Nếu nhiều người học có điểm bằng nhau thì lấy tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình để xếp từ cao xuống thấp; nếu vẫn có trường hợp bằng điểm nhau thì phân biệt bằng tổng điểm trung bình cả năm của môn Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức đăng ký tuyển sinh, thời gian và quy trình xét tuyển.
3. Xét tuyển vào trường phổ thông dân tộc nội trú:
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển:
- Theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ưu tiên xét tuyển học sinh dân tộc đã tốt nghiệp THCS tại các trường PT DTNT các huyện.
b) Địa bàn tuyển sinh:
- Trường PT DTNT liên huyện phía Nam tuyển sinh học sinh trên địa bàn các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc.
- Trường PT DTNT tỉnh tuyển sinh học sinh các huyện: Di Linh, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương, Đam Rông và thành phố Đà Lạt.
- Sau khi xét tuyển học sinh lớp 9 tốt nghiệp các trường DTNT huyện vào Trường PT DTNT tỉnh và Trường PT DTNT liên huyện phía Nam, số còn lại được xét tuyển thẳng vào các trường THPT trên địa bàn học sinh có hộ khẩu thường trú.
c) Phương thức xét tuyển:
- Điểm tuyển sinh là điểm tính theo phương thức xét tuyển.
- Xét theo điểm tuyển sinh từ cao xuống thấp và lấy đủ chỉ tiêu được giao.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thời gian và quy trình xét tuyển.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Căn cứ các quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ động chuẩn bị và triển khai kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10, đảm bảo tổ chức tuyển sinh chu đáo, an toàn và đúng quy chế;
- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng tổ chức tuyên truyền trong giáo viên, học sinh, phụ huynh và toàn xã hội có nhận thức đầy đủ những quy định trong công tác tuyển sinh vào lớp 10;
- Thành lập các Hội đồng: Tuyển sinh, coi thi, chấm thi, ra đề thi, in sao đề thi và chấm phúc khảo tuyển sinh vào trường chuyên theo quy định;
- Tổ chức, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh tại các trường THPT;
- Phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường THPT, trường PT DTNT;
- Chỉ đạo các trường THPT, PT DTNT tổ chức tuyển sinh theo quy định.
2. Công an tỉnh và Sở Y tế:
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo an ninh trật tự, an toàn, bí mật cho các Hội đồng và các thành viên làm công tác thi; đảm bảo công tác chăm sóc sức khỏe cho thí sinh dự thi.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng:
Chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác tuyên truyền, thông báo rộng rãi cho nhân dân và thí sinh biết các nội dung liên quan đến công tác tuyển sinh.
4. UBND các huyện, thành phố:
Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THCS phối hợp với các trường THPT trên địa bàn chuẩn bị các điều kiện để triển khai tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Giám đốc Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tổng Biên tập Báo Lâm Đồng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trường trung học phổ thông năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Chỉ thị 17/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 và tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2016-2017 tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú huyện, tuyển sinh lớp 10 trường Trung học phổ thông Chuyên, trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 650/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Chỉ thị 07/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo công tác tổ chức Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 và tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ năm học 2016 – 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 phổ thông năm học 2016-2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8 Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12 Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13 Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 23 và Điều 24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15 Quyết định 2247/QĐ-UBND năm 2013 công nhận trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 16 Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trường trung học phổ thông năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Chỉ thị 17/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 và tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2016-2017 tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú huyện, tuyển sinh lớp 10 trường Trung học phổ thông Chuyên, trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 650/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Chỉ thị 07/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo công tác tổ chức Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 và tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ năm học 2016 – 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 phổ thông năm học 2016-2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8 Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 2247/QĐ-UBND năm 2013 công nhận trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia do tỉnh Lâm Đồng ban hành