ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 718/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
HỖ TRỢ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO, AN SINH XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 29/12/2017 của UBND Thành phố về việc tổ chức Chương trình sự kiện “Vòng tay nhân ái”;
Căn cứ Báo cáo số 16-BC/BCS của Ban cán sự Đảng UBND Thành phố ngày 13/01/2018 về việc thành phố Hà Nội tổ chức Chương trình “Vòng tay nhân ái”.
Theo đề nghị của Liên Sở: Lao động Thương binh và Xã hội - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính tại Tờ trình số 319/TTrLS:LĐTBXH-KHĐT-TC ngày 05/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng quà bằng hiện vật: 100.000 chiếc ghế (10.000 ghế/tỉnh) cho 10 tỉnh: Sơn La, Lạng Sơn, Lào Cai, Lai Châu, Hà Giang, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Điện Biên, Thái Nguyên trị giá 13.000 triệu đồng (Mười ba tỷ đồng).
Điều 2. Phân bổ kinh phí từ nguồn vận động xã hội hóa để thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội cho 21 tỉnh, thành phố với tổng kinh phí là: 13.840.000.000 đồng (Mười ba tỷ, tám trăm bốn mươi triệu đồng chẵn), trong đó:
1. Từ nguồn các đơn vị đã hỗ trợ cho Thành phố: 8.200 triệu đồng
2. Ứng ngân sách Thành phố số kinh phí là 5.640 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp tục đôn đốc các đơn vị đã cam kết chuyển tiền hỗ trợ cho Thành phố để đảm bảo kinh phí thực hiện hỗ trợ; huy động 100.000 chiếc ghế hỗ trợ 10 tỉnh ghi tại
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Chuyển số tiền ghi tại
- Theo dõi số kinh phí huy động xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân để hoàn số kinh phí ngân sách Thành phố đã ứng hỗ trợ các tỉnh, thành phố thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ KINH PHÍ TỪ NGUỒN VẬN ĐỘNG XÃ HỘI HÓA
Để thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội cho 21 tỉnh, thành phố
(Kèm theo Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2018 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Tên tỉnh, thành phố | Kinh phí (Triệu đồng) | Trong đó | ||
Quà cho học sinh trường dân tộc nội trú | Nhà ở | Phẫu thuật tim và sứt môi, hở hàm ếch | |||
1 | Tỉnh Lạng Sơn | 100 | 100 |
|
|
2 | Tỉnh Lào Cai | 100 | 100 |
|
|
3 | Tỉnh Lai Châu | 100 | 100 |
|
|
4 | Tỉnh Hà Giang | 100 | 100 |
|
|
5 | Tỉnh Quảng Ninh | 100 | 100 |
|
|
6 | Tỉnh Cao Bằng | 100 | 100 |
|
|
7 | Tỉnh Bắc Kạn | 100 | 100 |
|
|
8 | Tỉnh Điện Biên | 100 | 100 |
|
|
9 | Tỉnh Thái Nguyên | 100 | 100 |
|
|
10 | Tỉnh Sơn La | 2.670 | 100 | 2.000 | 570 |
11 | Tỉnh Hòa Bình | 2.570 |
| 2.000 | 570 |
12 | Tỉnh Yên Bái | 2.570 |
| 2.000 | 570 |
13 | Tỉnh Bắc Ninh | 570 |
|
| 570 |
14 | Tỉnh Hưng Yên | 570 |
|
| 570 |
15 | Tỉnh Hải Dương | 570 |
|
| 570 |
16 | Tỉnh Hà Nam | 570 |
|
| 570 |
17 | Tĩnh Vĩnh Phúc | 570 |
|
| 570 |
18 | Tỉnh Thái Bình | 570 |
|
| 570 |
19 | Tỉnh Nam Định | 570 |
|
| 570 |
20 | Tỉnh Ninh Bình | 570 |
|
| 570 |
21 | Thành phố Hải Phòng | 570 |
|
| 570 |
| Tổng cộng | 13.840 | 1.000 | 6.000 | 6.840 |
- 1 Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 46-NQ/TU về tăng cường lãnh đạo thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2016
- 3 Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo, công tác quản lý giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 46-NQ/TU về tăng cường lãnh đạo thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2016
- 4 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo, công tác quản lý giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020