ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 11 tháng 01 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử từ cấp xã và cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 1627/QĐ-UBND ngày 10/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 58/TTr-STTTT ngày 25/12/2018; Công văn số 24/STTTT-CNTT ngày 09/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố kết quả xếp hạng mức độ xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018 (có báo cáo kết quả tổ chức đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện/thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
KẾT QUẢ XẾP HẠNG MỨC ĐỘ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG 2018
1. Hiện trạng điều kiện sẵn sàng chính quyền điện tử
a. Huyện, Thị xã
b. Xã, phường, Thị trấn
2. Hiện trạng kết quả xây dựng chính quyền điện tử
a. Huyện, Thị xã
b. Xã, phường, Thị trấn
Năm 2018 là năm đầu tiên Báo cáo kết quả tổ chức đánh giá mức độ xây dựng chính quyền điện tử tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được thực hiện bởi Sở Thông tin và Truyền thông Đắk Nông và Trung tâm Tư vấn nghiệp vụ và hỗ trợ đánh giá hiệu quả đầu tư CNTT.
Tiếp tục thực hiện chủ trương giữ nguyên hệ thống chỉ tiêu trong thời gian ít nhất 03 năm để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các đối tượng điều tra trong việc chuẩn bị số liệu và so sánh kết quả xếp hạng của các năm, hệ thống chỉ tiêu của năm 2018 được giữ nguyên tiếp các năm sau.
Tính đến cuối tháng 12/2018, chúng tôi đã thu thập được số liệu của cả 2 nhóm đối tượng: cấp huyện, thị xã và cấp xã/phường/thị trấn.
Dựa trên các số liệu thu thập được từ các đối tượng điều tra, sau khi kiểm tra, cập nhật, đối chiếu, điều chỉnh,... Nhóm nghiên cứu đã tiến hành tính toán các chỉ số thành phần và sau đó là chỉ số phát triển chính quyền điện tử của từng nhóm đối tượng. Các kết quả tính toán này hoàn toàn dựa trên số liệu thực từ báo cáo của các đối tượng điều tra. Về cơ bản chỉ có thể kiểm tra được tính đúng đắn về mặt logic của dữ liệu. Trong một số trường hợp khác, nếu kết quả chuẩn hóa dữ liệu cho thấy có sự phi logic của dữ liệu (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết nối Internet lớn hơn 100%) thì Nhóm nghiên cứu thay thế bằng giá trị lớn nhất có thể chấp nhận được (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết nối Internet bằng 100%). Ngoài ra, đối với các trường hợp có sự đột biến tăng hoặc giảm của số liệu, mà không có cơ sở logic để khẳng định tính đúng đắn của sự tăng giảm đó, thì chúng tôi sẽ sử dụng số liệu trung bình của tất cả các đơn vị còn lại trong nhóm để hiệu chỉnh. Nếu không hiệu chỉnh được thì dùng chính số liệu của các năm đó để thay thế cho số liệu bị đột biến.
Sau đây là kết quả tổ chức đánh giá mức độ xây dựng chính quyền điện tử tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018.
1. Hiện trạng điều kiện sẵn sàng chính quyền điện tử.
a. Huyện, Thị xã
ĐƠN VỊ/CHỈ TIÊU | CÁC TIÊU CHÍ VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG THÔNG TIN | CÁC TIÊU CHÍ VỀ NHÂN LỰC CNTT | CÁC TIÊU CHÍ VỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH | Tổng điểm | Mức đạt so với khung đánh giá | Xếp hạng |
THỊ XÃ GIA NGHĨA | 25,7 | 12,00 | 8,00 | 45,700 | Mức I | 1 |
HUYỆN TUY ĐỨC | 24,0 | 11,00 | 4,00 | 39,000 | Mức III | 2 |
HUYỆN CƯ JÚT | 21,4 | 11,00 | 5,50 | 37,865 | Mức III | 3 |
HUYỆN KRÔNG NÔ | 23,7 | 8,10 | 4,50 | 36,250 | Mức IV | 4 |
HUYỆN ĐẮK R’LẤP | 19,9 | 9,65 | 6,00 | 35,580 | Mức IV | 5 |
HUYỆN ĐẮK SONG | 21,3 | 5,57 | 5,50 | 32,340 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
HUYỆN ĐẮK MIL | 17,1 | 5,16 | 6,00 | 28,280 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
HUYỆN ĐẮK GLONG | 17,0 | 6,00 | 2,00 | 25,000 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
b. Xã, phường, Thị trấn
ĐƠN VỊ/TIÊU CHÍ | CÁC TIÊU CHÍ VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG THÔNG TIN | CÁC TIÊU CHÍ VỀ NHÂN LỰC CNTT | CÁC TIÊU CHÍ VỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH | Tổng điểm | Mức đạt so với khung đánh giá | Xếp hạng |
|
UBND xã Tâm Thắng | 13,5 | 4,6 | 4 | 22,1 | Mức IV | 1 |
|
UBND xã Nam Dong | 11,8 | 4,8 | 5 | 21,6 | Mức IV | 2 |
|
UBND xã Thuận Hạnh | 11 | 4,5 | 4 | 19,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Đắk N'DRung | 11,5 | 3 | 4 | 18,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Nâm NJang | 11,5 | 3 | 4 | 18,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Nam Bình | 12,3 | 3,5 | 2 | 17,8 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND Phường Nghĩa Đức | 9,5 | 3 | 5 | 17,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND Phường Nghĩa Phú | 9,5 | 3 | 5 | 17,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Quảng Thành | 11 | 3 | 3 | 17 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Đắk Buk So | 11,8 | 3 | 2 | 16,8 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Đắk D'Rông | 11,6 | 3 | 1 | 15,6 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBNDxã Đắk Wil | 10,44 | 1 | 4 | 15,44 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Nhân Cơ | 12,571 | 1,72 | 1 | 15,291 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Trúc Sơn | 8,13 | 3 | 4 | 15,13 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Đắk Ru | 11,4 | 2 | 1 | 14,4 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND Thị trấn Kiến Đức | 11,3 | 1,98 | 1 | 14,28 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Đắk PLao | 7,2 | 4 | 3 | 14,2 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND Thị trấn Đắk Mâm | 11 | 2 | 1 | 14 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Đắk Ha | 6,8 | 5 | 2 | 13,8 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Thuận Hà | 10,6 | 3 | 0 | 13,6 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Đắk Sôr | 6,595 | 3,87 | 3 | 13,465 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Cư Knia | 9,44 | 1 | 3 | 13,44 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Đắk Wer | 9,438 | 3 | 1 | 13,438 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
|
UBND xã Đạo Nghĩa | 9 | 2 | 2 | 13 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Hòa | 8,5 | 3,5 | 1 | 13 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nghĩa Thắng | 9,938 | 1,958 | 1 | 12,896 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Ea Pô | 7,38 | 3,5 | 2 | 12,88 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nâm Ndir | 9,0514 | 1,66 | 2 | 12,7114 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Khê | 8,7 | 3 | 1 | 12,7 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Môl | 9,55 | 3 | 0 | 12,55 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Buôn Choah | 6,5 | 3,8 | 2 | 12,3 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Tâm | 6 | 4,9 | 1 | 11,9 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Sin | 8,1 | 2,76 | 1 | 11,86 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Phú | 9,4 | 2 | 0 | 11,4 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nam Xuân | 7,35 | 2 | 2 | 11,35 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Phường Nghĩa Tân | 7,3 | 3 | 1 | 11,3 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Trường Xuân | 8 | 2,09 | 1 | 11,09 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Thuận An | 9 | 1 | 1 | 11 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Trực | 10 | 0,89 | 0 | 10,89 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Tín | 8,442 | 1,16 | 1 | 10,602 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Sắk | 7,3 | 1,87 | 1 | 10,17 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Kiến Thành | 7,207 | 1,94 | 1 | 10,147 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Lao | 7,75 | 2,3 | 0 | 10,05 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Thị trấn Đức An | 8 | 2 | 0 | 10 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Som | 5,7 | 2,2 | 1 | 8,9 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nâm Nung | 7,45 | 1 | 0 | 8,45 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Ngo | 6,25 | 2 | 0 | 8,25 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Sơn | 7,12 | 0,88 | 0 | 8 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Long Sơn | 6 | 1 | 1 | 8 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk R'Tih | 3 | 2 | 3 | 8 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Tân | 5 | 1 | 2 | 8 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Tân Thành | 5,7 | 2 | 0 | 7,7 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nhân Đạo | 3,9 | 0,7 | 0 | 4,6 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Hưng Bình | 2,5 | 1 | 1 | 4,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nam Đà | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đức Xuyên | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Drô | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Nang | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk R'Măng | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Hòa | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đức Minh | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đức Mạnh | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Thị trấn Đắk Mil | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Gằn | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk NRot | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk R'La | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Thị trấn Ea TLing | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Phường Nghĩa Thành | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Phường Nghĩa Trung | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Nia | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk RMoan | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
2. Hiện trạng kết quả xây dựng chính quyền điện tử
a. Huyện, thị xã
ĐƠN VỊ/TIÊU CHÍ | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỆN DIỆN (tính minh bạch) | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TƯƠNG TÁC | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ GIAO DỊCH | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI | Tổng điểm | Mức đạt so với khung đánh giá | Xếp hạng |
THỊ XÃ GIA NGHĨA | 37 | 34 | 10,95 | 2 | 83,95 | Mức III | 1 |
HUYỆN KRÔNG NÔ | 33,9 | 26,47 | 7,12 | 2 | 69,49 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
HUYỆN TUY ĐỨC | 24 | 26,5 | 11 | 3 | 64,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
HUYỆN CU JÚT | 23 | 31,1 | 6,665 | 0 | 60,765 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
HUYỆN ĐẮK SONG | 27,5 | 23,85 | 6,92 | 0 | 58,27 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
HUYỆN ĐẮK RLẤP | 22,1 | 25,7 | 7,97 | 1 | 56,77 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
HUYỆN ĐẮK GLONG | 24,5 | 18,3 | 4,2 | 1,6 | 48,6 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
HUYỆN ĐẮK MIL | 18,5 | 14,5 | 2 | 0 | 35 | Dưới mức IV | Không xếp hạng |
b. Xã, phường, thị trấn
ĐƠN VỊ/TIÊU CHÍ | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỆN DIỆN (tính minh bạch) trên Cổng/ Trang TTĐT | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TƯƠNG TÁC | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ GIAO DỊCH | ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI | Tổng điểm | Mức đạt so với khung đánh giá | Xếp hạng | |
UBND xã Đắk N'DRung | 21,5 | 14 | 3,9 | 4 | 43,4 | Mức III | 1 | |
UBND xã Nâm NJang | 21,5 | 14 | 3,9 | 4 | 43,4 | Mức III | 2 | |
UBND Phường Nghĩa Phú | 17 | 14 | 10 | 2 | 43 | Mức IV | 3 | |
UBND xã Nam Dong | 22 | 10,5 | 6 | 4 | 42,5 | Mức IV | 4 | |
UBND Phường Nghĩa Đức | 17 | 13 | 10 | 2 | 42 | Mức IV | 5 | |
UBND xã Nam Đà | 22 | 10 | 5 | 3,5 | 40,5 | Mức IV | 6 | |
UBND xã Đắk Ru | 21 | 13,57 | 4,11 | 1,65 | 40,33 | Mức IV | 7 | |
UBND Phường Nghĩa Tân | 18,5 | 13 | 5 | 2 | 38,5 | Mức IV | 8 | |
UBND Phường Nghĩa Thành | 21 | 11,01 | 3,11 | 2,7 | 37,82 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk PLao | 16,5 | 16 | 1 | 2 | 35,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đạo Nghĩa | 19 | 14 | 2 | 0 | 35 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Ngo | 15 | 11,4 | 3,9 | 3,4 | 33,7 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Khê | 16,5 | 14 | 1 | 1 | 32,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Tân Thành | 9 | 14 | 4 | 2 | 29 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Phú | 14,5 | 9,9 | 1,97 | 1,9 | 28,27 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Sôr | 4 | 10,96 | 7,25 | 5 | 27,21 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Thị trấn Đắk Mâm | 11 | 12 | 1 | 1 | 25 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nâm Nung | 12,5 | 9,18 | 1,7 | 1,3 | 24,68 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Thị trấn Đức An | 10 | 10 | 2 | 1 | 23 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Trực | 9,5 | 11,6 | 0 | 0 | 21,1 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Trường Xuân | 0 | 13 | 3,9 | 4 | 20,9 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Thành | 5 | 14 | 1 | 0 | 20 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nam Xuân | 0 | 9,78 | 5,4 | 4 | 19,18 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Hòa | 3,5 | 12,9 | 1,4 | 1 | 18,8 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Tâm Thắng | 2 | 15,9 | 0,8 | 0 | 18,7 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Thuận Hạnh | 8,5 | 9 | 0 | 1 | 18,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Thị trấn Ea TLing | 0 | 12,1 | 6 | 0 | 18,1 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Ha | 0 | 11,1 | 5,6 | 1 | 17,7 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nhân Đạo | 0 | 14,2 | 0,9 | 2 | 17,1 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nam Bình | 0 | 12,8 | 2,1 | 2 | 16,9 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Wer | 1 | 14,33 | 1 | 0 | 16,33 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Hưng Bình | 1 | 14 | 1 | 0 | 16 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk D'Rông | 0 | 15,6 | 0,2 | 0 | 15,8 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Sơn | 7 | 6,95 | 0,98 | 0 | 14,93 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Môl | 0 | 12,4 | 1,4 | 1 | 14,8 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Xã Buôn Choah | 2 | 12,5 | 0 | 0 | 14,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Lao | 4,5 | 8,25 | 1 | 0 | 13,75 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Thuận Hà | 0 | 12,3 | 0,9 | 0 | 13,2 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nhân Cơ | 0 | 12,06 | 1,01 | 0 | 13,07 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Trúc Sơn | 0 | 13 | 0 | 0 | 13 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nghĩa Thắng | 0 | 11,81 | 1 | 0 | 12,81 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Thị trấn Kiến Đức | 0 | 11,53 | 1,01 | 0 | 12,54 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Cư Knia | 0 | 11,35 | 1 | 0 | 12,35 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Buk So | 0 | 11,1 | 1 | 0 | 12,1 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Som | 0 | 10 | 0,6 | 1 | 11,6 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Wil | 0 | 10,5 | 1 | 0 | 11,5 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Thị trấn Đắk Mil | 0 | 9,71 | 0,95 | 0 | 10,66 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Kiến Thành | 0 | 9,31 | 1,01 | 0 | 10,32 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Long Sơn | 0 | 10,13 | 0 | 0 | 10,13 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Tín | 0 | 8,95 | 0,95 | 0 | 9,9 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk R'Tih | 0 | 8,75 | 0,5 | 0,5 | 9,75 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Thuận An | 0 | 8,57 | 0 | 0 | 8,57 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Sắk | 0 | 8,42 | 0 | 0 | 8,42 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Sin | 1 | 6,39 | 0,95 | 0 | 8,34 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Nâm Ndir | 0 | 6,91 | 0,5 | 0 | 7,41 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Tân | 0 | 7,1 | 0 | 0 | 7,1 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Tâm | 0 | 6,3 | 0 | 0 | 6,3 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đức Xuyên | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Drô | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Nang | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk R'Măng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Quảng Hòa | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đức Minh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đức Mạnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Gằn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk NRot | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk R'La | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Ea Pô | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND Phường Nghĩa Trung | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk Nia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
UBND xã Đắk RMoan | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Dưới mức IV | Không xếp hạng | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 2870/QĐ-UBND công bố Chỉ số và xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố năm 2019 tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử các cấp tại tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Kế hoạch 108/KH-UBND về tuyên truyền xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2018
- 7 Quyết định 2392/QĐ-BTTTT năm 2017 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 1 Quyết định 2870/QĐ-UBND công bố Chỉ số và xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố năm 2019 tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử các cấp tại tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Kế hoạch 108/KH-UBND về tuyên truyền xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2018