ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 721/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 15 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG SỐ 83-KH/TU NGÀY 09/12/2013 CỦA TỈNH ỦY BÀ RỊA - VŨNG TÀU VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 83-KH/TU ngày 09/12/2013 của Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 18/TTr.SKH CN ngày 02 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động số 83-KH/TU ngày 09/12/2013 của Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG SỐ 83-KH/TU NGÀY 9 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA TỈNH ỦY BÀ RỊA – VŨNG TÀU VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT | Nội dung nhiệm vụ và giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I- Xây dựng và triển khai các Chương trình, Đề án ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ | ||||
1 | Xây dựng Dự án đầu tư khu và các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính, sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND huyện, thành phố | Trình UBND tỉnh phê duyệt Dự án trong Quý lV/2014 |
2 | Thực hiện Đề tài đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế, sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sở Công thương, UBND huyện, thành phố | Triển khai Quý II/2014 và hoàn thành vào năm 2016 |
3 | Xây dựng Đề án xúc tiến thương mại, mở rộng mạng lưới tiêu thụ rau an toàn giai đoạn 2014 - 2020 | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện, thành phố | Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong Quý III/2014 |
4 | Xây dựng Đề án mở rộng áp dụng tiêu chuẩn vietGAP trong nuôi trồng thủy sản và Đề án ứng dụng công nghệ bảo quản, chế biến thủy sản sau thu hoạch giai đoạn 2015 - 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ, sở Tài chính | Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong Quý II/2015 |
5 | Xây dựng Đề án bảo tồn gen các loài động, thực vật quý, hiếm tại tỉnh giai đoạn 2014 - 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Vườn Quốc gia Côn Đảo, UBND huyện, thành phố | Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong Quý II/2014 |
6 | Xây dựng Đề án xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt sau năm 2015 | Sở Xây dựng | Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính, sở Tài nguyên và MT, sở Khoa học và Công nghệ | Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong Quý II/2014 |
7 | Thu hút Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ tái chế để xử lý bụi lò của các nhà máy thép | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính, Sở Xây dựng, sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2014 |
8 | Xây dựng Đề án chống xói lở bờ biển giai đoạn 2015 - 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sở Tài chính, sở Kế hoạch và đầu tư, sở Tài nguyên và Môi trường | Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong Quý II/2014 |
9 | Xây dựng Đề án ứng dụng công nghệ tiên tiến để phòng, chống ao xoáy tại các bãi biển du lịch của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sở Tài chính, sở Kế hoạch và đầu tư, sở Tài nguyên và Môi trường, sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong Quý IV/2014 |
10 | Thực hiện Đề tài nghiên cứu phát triển các loại hình du lịch làng nghề, tại gia và du lịch biển trên địa bàn tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ban ngành chức năng, UBND huyện, thành phố | Triển khai năm 2014, hoàn thành năm 2016 |
11 | Xây dựng Đề án triển khai hệ thống quản lý giao thông thông minh tại tỉnh giai đoạn 2014 - 2020 | Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính, sở Khoa học và Công nghệ, sở Thông tin và Truyền thông | Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong Quý II/2014 |
12 | Xây dựng Đề án ứng dụng năng lượng mặt trời, đèn Led chiếu sáng tại các khu vực công trình công cộng giai đoạn 2014 - 2020 | Sở Công thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính, sở Khoa học và Công nghệ, sở Xây dựng, UBND huyện, thành phố | Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong Quý IV/2014 |
13 | Thu hút Dự án sử dụng năng lượng gió phát điện tại Côn Đảo | Sở Công thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính, sở Khoa học và Công nghệ, sở Xây dựng, UBND huyện Côn Đảo | Năm 2014 |
14 | Thực hiện Đề tài khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất phương án cụ thể nhằm phát triển hệ thống cây xanh tại các đô thị trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng, sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện, thành phố | Triển khai năm 2014, hoàn thành năm 2016 |
15 | Xây dựng Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dạy và học giai đoạn 2014 - 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông, sở Khoa học và Công nghệ | Trình UBND tỉnh phê duyệt Chương trình trong Quý II/2014 |
16 | Thực hiện Đề tài nghiên cứu ứng dụng nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề tại tỉnh | Sở LĐ-TB và XH, sở Khoa học và Công nghệ | Các trường Dạy nghề | Triển khai năm 2014, hoàn thành năm 2016 |
17 | Xây dựng tính năng mới để hỗ trợ người khuyết tật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; thực hiện kế hoạch triển khai tăng cường dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ban ngành chức năng, UBND huyện, thành phố, Hội người Khuyết tật tỉnh | Triển khai năm 2014, hoàn thành năm 2015 |
18 | Xây dựng và triển khai công cụ quản lý, thống kê hiện trạng ứng dụng phần mềm Văn phòng điện tử tại các cơ quan, đơn vị và UBND các cấp | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ban ngành và UBND các cấp | Quý IV/2014 |
19 | Tổ chức các cuộc họp trực tuyến giữa tỉnh với các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ban ngành, UBND huyện, thành phố | Quý II/2014 |
20 | Thực hiện Đề án nâng cấp Trung tâm dữ liệu hiện có thành Data Center hiện đại, chuyên nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ban ngành chức năng, UBND huyện, thành phố | Năm 2014 |
21 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả các Chương trình, Kế hoạch đã đề ra, như: Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, Chương trình khoa học và công nghệ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015, Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020, Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2013 - 2015, Kế hoạch hành động về bảo vệ môi trường đến năm 2015... | Các sở ban ngành được giao chủ trì thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án, Dự án | Các sở ban ngành chức năng có liên quan, UBND huyện, thành phố | Theo tiến độ Chương trình, Kế hoạch, Đề án, Dự án đã đề ra |
22 | Tiếp tục nghiên cứu đề xuất bổ sung các chương trình nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cụ thể, thiết thực và có tính khả thi nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ban ngành, UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân | Thường xuyên |
II- Phát triển các hoạt động sở hữu trí tuệ, thông tin khoa học và công nghệ, quản lý tiêu chuẩn - đo Iường - chất lượng | ||||
23 | Xây dựng Đề án phát triển và quảng bá thương hiệu đối với các sản phẩm hàng hóa đặc sản, chủ lực của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ban ngành chức năng, UBND các huyện, thành phố | Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong Quý II/2014 |
24 | Xây dựng Kế hoạch khai thác nguồn thông tin về sáng chế, giải pháp hữu ích, kết quả các đề tài nghiên cứu sẵn có để xây dựng Kế hoạch ứng dụng trong sản xuất và kinh doanh giai đoạn 2015 - 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, các sở ban ngành chức năng, UBND các huyện, thành phố | Trình UBND tỉnh phê duyệt Kế họach trong Quý IV/2014 |
25 | Xây dựng Dự án đầu tư sàn giao dịch công nghệ trực tuyến tại tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở ban ngành chức năng | Trình UBND tỉnh phê duyệt Dự án trong Quý III/2014 |
26 | Xây dựng Kế hoạch nhằm tăng cường và nâng cao chất lượng các hoạt động quản lý tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ban ngành chức năng, UBND các huyện, thành phố | Trình duyệt Kế hoạch trong Quý III/2014 |
III- Cơ chế tài chính, đầu tư | ||||
27 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch ngân sách hàng năm để hoàn thành nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học và công nghệ, đảm bảo tối thiểu đạt mức chỉ tiêu kinh phí do Trung ương giao | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính, các sở ban ngành chức năng, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
28 | Sửa đổi, bổ sung Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2013 - 2015 trên cơ sở hợp nhất với Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, các sở ban ngành chức năng | Trình UBND tỉnh phê duyệt Chương trình trong Quý II/2014 |
29 | Triển khai thí điểm cơ chế khoán kinh phí theo kết quả đầu ra để thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu ứng dụng | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, các sở ban ngành chức năng | Theo lộ trình quy định của Trung ương |
30 | Thực hiện Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN và Trung tâm Kỹ thuật TC - ĐL - CL | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2014 |
31 | Xây dựng Đề án thành lập Trạm Ứng dụng và chuyển giao công nghệ Côn Đảo | Sở Khoa học và Công nghệ, UBND huyện Côn Đảo | Sở Nội vụ và các Sở ban ngành chức năng | Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong Quý II/2014 |
32 | Xây dựng Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trạm Ứng dụng và chuyển giao công nghệ Côn Đảo, Trung tâm Tin học và Thông tin KH&CN, Trạm Quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính | Năm 2015 |
33 | Xây dựng Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị của các Trung tâm, Chi cục quản lý, kiểm nghiệm tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các Sở ban ngành và các cơ sở giáo dục, dạy nghề của tỉnh giai đoạn 2015 - 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở ban ngành có Trung tâm, Chi cục trực thuộc | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính | Quý III/2014 |
IV- Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ | ||||
34 | Xây dựng Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh giai đoạn 2014 - 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, các sở ban ngành chức năng | Trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch trong Quý III/2014 |
35 | Xây dựng Đề án quản lý, sử dụng đội ngũ trí thức của tỉnh | Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở ban ngành chức năng | Trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong Quý III/2014 |
36 | Hàng năm có kế hoạch cử cán bộ khoa học và công nghệ đi làm việc và thực tập có thời hạn tại các tổ chức KH & CN, doanh nghiệp ở nước ngoài | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, sở Tài chính, các sở ban ngành chức năng | Trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch trước Quý IV hàng năm |
37 | Xây dựng Quy chế khen thưởng tài năng trong hoạt động KH & CN, những tổ chức - cá nhân có ý tưởng sáng tạo, có công trình khoa học và công nghệ ứng dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả cao | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, sở Tài chính, các sở ban ngành chức năng | Trình UBND tỉnh phê duyệt Quy chế trong Quý I/2015 |
V- Hợp tác trong nước và quốc tế về khoa học và công nghệ | ||||
38 | Chọn những vấn đề ưu tiên trong phát triển kinh tế bền vững của tỉnh (kinh tế biển, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, an toàn thực phẩm,...) để xây dựng kế hoạch hợp tác cụ thể với các tổ chức khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ban ngành chức năng và UBND các huyện, thành phố | Trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch trong Quý I/2015 |
VI- Phổ biến và thông tin tuyên truyền về Nghị quyết số 20-NQ/TW và Kế hoạch hành động số 83-KH/TU của Tỉnh ủy | ||||
39 | Phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 20-NQ/TW và Kế hoạch hành động số 83-KH/TU ngày 09/12/2013 của Tỉnh ủy về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế | Các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Trước tháng 5/2014 |
40 | Tuyên truyền nội dung và tình hình, kết quả triển khai Nghị quyết số 20-NQ/TW, Kế hoạch hành động số 83-KH/TU ngày 09/12/2013 của Tỉnh ủy và Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế | Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các phương tiện thông tin đại chúng khác của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ, các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
- 1 Quyết định 3168/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về trình tự, thủ tục công nhận sáng kiến, kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030
- 4 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020
- 6 Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện địa hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, lĩnh vực Quản lý và phát triển đô thị, giao thông
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020
- 2 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030
- 4 Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện địa hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, lĩnh vực Quản lý và phát triển đô thị, giao thông
- 5 Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Quyết định 3168/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về trình tự, thủ tục công nhận sáng kiến, kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu