ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 721/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2014-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP, ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ, Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ, quyết định phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số 182/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-BXD, ngày 23/12/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV, ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ, Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD, ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng, Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 03/01/2013 của UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Giang đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại báo cáo số 40/BC-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2014-2020 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2014-2020.
2. Loại Chương trình: Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh.
3. Chủ đầu tư lập Chương trình: Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh Hà Giang.
4. Nguồn vốn lập Chương trình: Vốn ngân sách nhà nước.
5. Đơn vị lập Đề cương: Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh Hà Giang.
6. Địa điểm, phạm vi quy mô: Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính tỉnh Hà Giang với diện tích: 7.914,8892 km2.
8. Lý do, sự cần thiết.
- Hiện tại tỉnh Hà Giang chưa có Chương trình phát triển đô thị cho toàn tỉnh và cho từng đô thị. Để đáp ứng yêu cầu quản lý quá trình xây dựng, phát triển đô thị của tỉnh Hà Giang phù hợp với định hướng phát triển đô thị của quốc gia, quy hoạch xây dựng các vùng trọng điểm, vùng thủ đô Hà Nội... đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì việc triển khai lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang là rất cần thiết.
- Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang được phê duyệt là cơ sở để lập đề án và đánh giá nâng loại đô thị.
9. Hồ sơ Chương trình.
Theo quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị, cụ thể như sau:
A. Thuyết minh
1. Phần mở đầu
a) Các căn cứ lập gồm: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam, Chương trình phát triển đô thị quốc gia, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, Quy hoạch chung đô thị và các số liệu, tài liệu liên quan.
b) Lý do, sự cần thiết.
c) Mục tiêu phát triển đô thị.
d) Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh.
e) Khái quát thực trạng phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
f) Một số chỉ tiêu quy hoạch xây dựng vùng tỉnh được phê duyệt (dân số, đất đai, hướng phát triển đô thị, các chỉ tiêu phát triển đô thị có liên quan...).
2. Nội dung Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh
a) Xây dựng danh mục, lộ trình nâng loại đô thị toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho từng giai đoạn 5 năm, phù hợp Chương trình phát triển đô thị quốc gia và quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đã được phê duyệt. Xác định chương trình ưu tiên giai đoạn đầu (5 năm và hàng năm);
b) Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được giai đoạn đầu (5 năm và hàng năm) phù hợp quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Xây dựng danh mục ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh;
d) Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động nguồn vốn, phân bổ nguồn lực, sự tham gia phối hợp, hỗ trợ trong nước và quốc tế;
e) Phân công tổ chức thực hiện.
3. Phụ lục tài liệu bao gồm văn bản và số liệu có liên quan
B. Bản vẽ:
Các bản vẽ A0 gồm:
(1) Phân loại hệ thống đô thị toàn tỉnh cho từng giai đoạn 5 năm (được lập trên nền bản vẽ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh/quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt). Xác định Chương trình ưu tiên giai đoạn đầu.
Lưu ý: Bản vẽ thể hiện đầy đủ, ký hiệu, chú thích và màu sắc để phân biệt các giai đoạn phát triển.
(2) Sơ đồ xác định vị trí các dự án công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (thể hiện trên nền bản vẽ định hướng quy hoạch). Trường hợp đơn giản có thể lồng ghép trên bản vẽ phân loại hệ thống đô thị nêu trên.
9. Dự toán kinh phí lập Chương trình và các chi phí liên quan:
Số TT | Nội dung | Kỉnh phí (1000 đồng) |
1 | Khảo sát thu thập tài liệu, số liệu | 196.364 |
2 | Lập Chương trình | 327.031 |
3 | Chi phí khác | 111.476 |
4 | Chi phí quản lý (của đơn vị tư vấn) | 163.515 |
5 | Thẩm định chương trình | 39.919 |
6 | Thu nhập chịu thuế tính trước | 47.903 |
7 | Thuế VAT | 84.629 |
8 | Chi phí quản lý (của chủ đầu tư) | 26.170 |
| Tổng | 997.007 |
(Bằng chữ: Chín trăm chín bảy triệu, không trăm linh bảy nghìn đồng)
(Có dự toán chi tiết kèm theo).
11. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập Chương trình: Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh Hà Giang.
- Tổ chức tư vấn lập Chương trình: Theo quy định pháp luật hiện hành.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Hà Giang.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Hà Giang.
* Thời gian tiến độ lập Chương trình:
- Từ tháng 5/2015 đến tháng 9/2015, Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh Hà Giang chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị (kể từ ngày có quyết định phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị).
- Trong tháng 10/2015, Sở Xây dựng tổ chức thẩm định Chương trình phát triển đô thị.
- Tháng 11/2015, UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh Hà Giang; các Sở quản lý chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh Hà Giang; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2025
- 2 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương, dự toán lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến 2030
- 4 Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương Chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 6 Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 7 Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Nghị định 182/2013/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 10 Quyết định 980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 12 Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Giang đến năm 2020
- 13 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU về phát triển và quản lý đô thị Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
- 15 Thông tư 23/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 16 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 17 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 19 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 2 Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến 2030
- 3 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương, dự toán lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU về phát triển và quản lý đô thị Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
- 5 Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương Chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2025