ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 721/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 29 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia; số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Thực hiện Văn bản số 3037/BKHĐT-ĐTNN ngày 11/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ý kiến về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 các tỉnh phía Bắc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 945/KHĐT-TTXTHT ngày 27/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2017 TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
I. Định hướng, mục tiêu
1. Định hướng chung
- Tập trung thu hút đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN, CCN, các ngành công nghiệp hỗ trợ. Coi trọng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm tối đa diện tích sử dụng đất, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng.
- Khuyến khích các dự án sử dụng công nghệ sạch, thân thiện với môi trường. Ưu tiên những dự án sử dụng nhiều lao động địa phương.
- Tăng cường quảng bá hình ảnh, tiềm năng, lợi thế của tỉnh Ninh Bình cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài (trước tiên là các nhà đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc...).
2. Mục tiêu xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư theo ngành, lĩnh vực
2.1. Lĩnh vực nông nghiệp: Ưu tiên các lĩnh vực, các ngành nghề sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến, xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, sản xuất sản phẩm nông nghiệp theo hướng hàng hóa: Trồng rừng, bảo vệ rừng; trồng cây dược liệu; chăn nuôi gia súc, gia cầm; xây dựng trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ cao phục vụ nông nghiệp; nuôi trồng thủy sản tập trung; đánh bắt hải sản vùng biển xa bờ...
2.2. Lĩnh vực công nghiệp:
- Các ngành nghề, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, giá trị gia tăng cao;
- Ngành công nghiệp hỗ trợ: Áp dụng công nghệ cao thuộc lĩnh vực điện tử công nghệ Nano, laser, quang - cơ điện tử, các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cần tập trung vào các lĩnh vực sản xuất linh kiện phục vụ công nghiệp lắp ráp, phụ tùng điện - điện tử ô tô như: Dây điện khoang động cơ, dây điện chiếu sáng, tín hiệu, Audio, dây điện dưới sàn xe, dây điện bên trong xe, đầu DVD, màn hình... Đầu tư xây dựng các ngành sản xuất linh kiện phụ tùng kim loại, linh kiện, phụ tùng nhựa cho các loại ô tô (Động cơ; hộp số; ca bin; thùng vỏ...); cao su (Săm lốp, cần gạt nước...).
- Ngành công nghiệp chế tạo: Áp dụng công nghệ cao, công nghệ sạch thân thiện với môi trường, có ứng dụng công nghệ CAD/CAM/CNC trong chế tạo, tập trung vào một số ngành công nghiệp có vai trò thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp khác: Sản xuất thép chất lượng cao phục vụ ngành chế tạo cơ khí chính xác...
- Lĩnh vực xây dựng hạ tầng và công nghiệp: Các dự án xây dựng, kinh doanh hạ tầng KCN; xây dựng nhà ở công nhân; xây dựng nhà xưởng cho thuê với mục đích sản xuất công nghiệp; dự án khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở bờ đê, bờ sông, bờ biển...
- Ngành công nghiệp nặng: Sản xuất xi măng với công nghệ hiện đại, công suất lớn tại các khu vực kinh tế đặc biệt khó khăn, ít gây ô nhiễm môi trường, ít gây ảnh hưởng tới các hoạt động du lịch.
- Ngành công nghiệp may mặc: Sản xuất giầy da; may mặc (ngoại trừ khu vực thành phố và các đô thị lớn)...
2.3. Lĩnh vực du lịch, dịch vụ: Ưu tiên đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, điểm du lịch; các dự án vui chơi, giải trí chất lượng cao; các dự án sản xuất hàng hóa tiểu thủ công nghiệp phục vụ du lịch; sản phẩm đặc trưng của địa phương; các dự án nhà hàng, khách sạn chất lượng cao, vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm (như: Các dự án lớn có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng...).
2.4. Lĩnh vực xã hội hóa: Các ngành nghề vào các lĩnh vực: Giáo dục; dạy nghề; y tế; văn hóa; thể thao; môi trường; giám định tư pháp.
II. Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017: Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 của tỉnh Ninh Bình gồm 8 nội dung với 29 hoạt động cụ thể
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT | Hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện | Thời gian tổ chức thực hiện | Địa điểm tổ chức thực hiện | Mục đích/Nội dung của hoạt động | Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn/ tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư | Cơ sở triển khai hoạt động | Đơn vị phối hợp | Kinh phí | ||||||
Tổ chức/ cơ quan trong nước | Tổ chức/ cơ quan nước ngoài | Doanh nghiệp | Ngân sách NN cấp (đồng) | Chương trình XTĐT quốc gia | Khác (Tài trợ) | ||||||||||||
Trong nước | Ngoài nước | Trong nước | Nước ngoài | ||||||||||||||
1 | Nghiên cứu đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 729,722.000 |
|
|
1.1 | Nghiên cứu, đánh giá thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư tại Singapore hoặc Nhật Bản quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư của tỉnh Ninh Bình | Quý I-II/2017 | Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Quý II/2017 |
| x |
| Theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh |
|
| Cục Đầu tư Nước ngoài, trung tâm XTĐT phía Bắc | Đại sứ quán Việt Nam Tại Hàn Quốc, Nhật Bản tổ chức KoTra; Jica |
|
| 141,172,000 |
|
|
1.2 | Nghiên cứu,khảo sát, học tập kinh nghiệm về công tác đầu tư, quy hoạch, đô thị và xúc tiến thương mại du lịch | Quý II/2017 | Ban tổ chức Tỉnh ủy |
|
|
|
| Theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng đối tác đầu tư tại 03 tỉnh Khánh Hòa, Quảng Bình, Sơn La (Hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tìm đối tác đầu tư, học hỏi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư, kêu gọi đối tác cùng hợp tác kinh doanh) | Quý II/2017 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II/2017 | X |
|
| Theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh |
|
| Các Sở, ngành |
|
|
| 217,000,000 |
|
|
1.4 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư tại Vườn thú Vinpearl Safari Phú Quốc | Quý III/2017 | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | Quý III/2017 | X |
| Tìm hiểu tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư vào dự án công viên động vật hoang dã Quốc gia tại Ninh Bình. Tìm kiếm đối tác đầu tư trong nước. |
|
|
| Vinpearl Safari Phú Quốc |
|
|
| 170,000,000 |
|
|
1.5 | Tập huấn, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh miền Trung và miền Nam | Quý II - III/2017 | Ban quản lý các Khu công nghiệp | Quý II - III/2017 | X |
| Tìm hiểu môi trường, xu hướng đầu tư vào các khu công nghiệp |
|
|
| Các Sở, ngành trong tỉnh, các TT XTĐT miền Trung và miền Nam |
|
|
| 80,000,000 |
|
|
1.6 | Nghiên cứu, đánh giá xu hướng và đối tác đầu tư tại thành phố Cần Thơ hoặc tỉnh Quảng Ninh: Hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tìm đối tác đầu tư, học hỏi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư, kêu gọi đối tác cùng hợp tác kinh doanh | Quý II - III/2017 | Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Quý III/2017 | X |
| Tìm hiểu môi trường, xu hướng đầu tư, tìm kiếm đối tác đầu tư tại Cần Thơ, Quảng Ninh | Theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh |
|
| Các Sở, ngành |
|
|
| 121,550,000 |
|
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 246,040,000 |
|
|
2.1 | Nâng cấp, vận hành hoạt động trang website ninhbinhinvest.vn; cập nhật thông tin về tiềm năng lợi thế của tỉnh và cơ chế, chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư... | Cả năm | Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | X |
| Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho nhà đầu tư |
|
|
| Các sở, Ban ngành |
|
|
| 70,000,000 |
|
|
2.2 | Thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Cả năm | Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | X |
|
|
|
| Các sở, Ban ngành |
|
|
| 20,000,000 |
|
| |
2.3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên sâu về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Cả năm | Ban quản lý Khu công nghiệp | Cả năm | X |
|
|
|
| Các sở, Ban ngành |
|
|
| 106,040,000 |
|
| |
2.4 | Tổ chức đoàn khảo sát thu thập dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. | Quý I/2017 | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | Quý I/2017 | X |
|
|
|
| Các sở, Ban ngành |
|
|
| 50,000,000 |
|
| |
3 | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 221,100,000 |
|
|
3.1 | Điều chỉnh, bổ sung xây dựng danh mục kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Ninh Bình | Cả năm | Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | X |
| Rà soát, xây dựng điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016- 2020 của tỉnh cho phù hợp |
|
|
| Các Sở, Ban ngành |
|
|
| 221,100,000 |
|
|
4 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 535,850,000 |
|
|
4.1 | Chỉnh sửa, điều chỉnh thiết kế nội dung đĩa DVD cho phù hợp; In đĩa DVD Ninh Bình hội nhập và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020 và in ấn đĩa | Quý I/2017 | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, Trung tâm XTDT&HTP TDN | Quý I/2017 | X |
| Để làm tài liệu kêu gọi thu hút các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đến tìm hiểu và đầu tư vào các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| 105,250,000 |
|
|
4.2 | Chỉnh sửa, điều chỉnh nội dung tài liệu "Ninh Bình hội nhập và phát triển bền vững" và in ấn | Cả năm | Trung tâm XTDT&HTP TDN | Cả năm | X |
|
|
|
|
|
|
|
| 106,000,000 |
|
| |
4.3 | Chỉnh sửa, điều chỉnh nội dung túi đựng tài liệu, kẹp File và in ấn | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | X |
|
|
|
|
|
|
|
| 122,100,000 |
|
| |
4.4 | In ấn tài liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư: các thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, tình hình đầu tư; quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, pháp luật, cơ chế, chính sách, tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | Quý I/2017 | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, | Quý I/2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 112,500,000 |
|
| |
4.5 | Mua tranh, ảnh về các cảnh đẹp của Ninh Bình (làm quà biếu) | Quý I/2017 | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, | Quý I/2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 90,000,000 |
|
| |
5 | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1,775,750,000 |
|
|
5.1 | Tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm trong nước do các Bộ, ngành Trung ương, tổ chức KOTRA, JICA, JETRO tổ chức trong năm 2017. | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | X |
| Quảng bá môi trường đầu tư Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
| 142,500,000 |
|
|
5.2 | Tham gia tiếp đón các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp và nhà đầu tư trong và ngoài nước (Các nhà đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp, Các tổ chức Jica, Jetro, Kotra..) | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | X |
|
|
|
|
|
|
|
| 549,000,000 |
|
| |
5.3 | Thực hiện các chương trình tuyên truyền xúc tiến đầu tư trên các phương tiện thông tin truyền thông (xây dựng chuyên đề về môi trường đầu tư Ninh Bình trên báo Đầu tư, báo hiệp hội doanh nghiệp...) | Quý II/2017 | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Quý II/2017 | X |
|
|
|
| Báo đầu tư, báo hiệp hội doanh nghiệp |
|
|
| 180,000,000 |
|
| |
5.4 | Tổ chức hội nghị giới thiệu môi trường, chính sách và cơ hội đầu tư vào cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình | Cả năm | Sở Công thương | Cả năm | X |
| Công nghiệp sạch, công nghiệp hỗ trợ |
|
|
|
|
|
| 200,000,000 |
|
| |
5.5 | Tham gia tiếp các đoàn khách ương và ngoài nước | Cả năm | Ban quản lý Khu công nghiệp | Cả năm | X |
|
|
|
| Các Sở ngành | Tổ chức Kotra, Jetro... |
|
| 236,250,000 |
|
| |
5.6 | Các hoạt động tuyên truyền quảng bá giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng cơ hội đầu tư vào Khu công nghiệp | Quý II/2017 | Ban quản lý Khu công nghiệp | Quý II/2017 | X |
|
|
|
| Các Sở ngành |
|
|
| 18,000,000 |
|
| |
5.7 | Quảng bá, giới thiệu về Công viên động vật hoang dã quốc gia tại tỉnh Ninh Bình và hoạt động xúc tiến đầu tư tại Công viên trên báo chí, truyền hình... | cả năm | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | cả năm | X |
|
|
|
| Các Sở ngành |
|
|
| 300,000,000 |
|
| |
5.8 | Tổ chức tiếp đón các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài | cả năm | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | cả năm | X |
|
|
|
| Các Sở ngành |
|
|
| 150,000,000 |
|
| |
6 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 121,700,000 |
|
|
6.1 | Tham gia tập huấn về công tác xúc tiến đầu tư do các bộ, ngành TW tổ chức | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | X |
| Tăng cường năng lực cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư |
|
|
| Các Sở, Ban ngành |
|
|
| 71,700,000 |
|
|
6.2 | Tham gia tập huấn về công tác xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành Trung Ương và địa phương tổ chức |
| Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | Cả năm | X |
|
|
|
|
|
|
|
| 50,000,000 |
|
| |
7 | Hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 326,250,000 |
|
|
7.1 | Xây dựng, hướng dẫn, cung cấp tài liệu cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư... | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | X |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 56,250,000 |
|
|
7.2 | Hỗ trợ các tổ chức doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng thị trường đối tác và cơ hội đầu tư, triển khai dự án sau khi được cấp giấy đăng ký đầu tư vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Cả năm | Ban quản lý Khu công nghiệp | Cả năm | X |
|
|
|
|
| Các Sở ngành | Tổ chức Kotra, Jetro... | các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
| 270,000,000 |
|
|
8 | Hợp tác về xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 336,250,000 |
|
|
8.1 | Phối hợp với bộ, ngành trung ương; tham tán đầu tư, Đại sứ Việt Nam tại các nước, tổ chức quốc tế; các tỉnh thành trong nước và các đơn vị tại địa phương tiến hành chương trình xúc tiến đầu tư thu hút nguồn vốn vào tỉnh | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, Trung tâm XTĐT&HTP TDN | Cả năm | X |
| Quảng bá tiềm năng, lợi thế đầu tư của địa phương; kêu gọi đầu tư vào các lĩnh vực mà địa phương đang kêu gọi và có lợi thế cạnh tranh |
|
|
| Các Bộ, ngành, các tỉnh trong nước |
|
|
| 336,250,000 |
|
|
| Tổng cộng |
| 4,292,662,000 |
|
|
- 1 Quyết định 2327/QĐ-UBND Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 1258/QĐ-UBND chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 1108/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2017
- 6 Quyết định 1146/QĐ-UBND Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2017 của tỉnh An Giang
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 26/2012/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1146/QĐ-UBND Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2017 của tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 1258/QĐ-UBND chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Quyết định 1108/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2017
- 5 Quyết định 2327/QĐ-UBND Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh Quảng Ngãi