BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 724/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
QUYẾT ĐỊNH
Vụ Hợp tác quốc tế là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tổ chức thực hiện các công việc về hợp tác quốc tế của Bộ.
1. Nghiên cứu, đề xuất, tổ chức soạn thảo: các chủ trương, chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về công tác hợp tác quốc tế để Bộ trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành hoặc Bộ phê duyệt, ban hành theo thẩm quyền;
2. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác hợp tác quốc tế đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về hợp tác quốc tế đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
3. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; cung cấp thông tin trong nước và nước ngoài phục vụ sự chỉ đạo của Bộ trưởng;
4. Giải quyết, xử lý các công việc thường xuyên liên quan đến công tác hợp tác quốc tế theo phân công, phân cấp của Bộ;
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan, các địa phương để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ về hợp tác quốc tế;
6. Tổ chức thực hiện việc tham gia các tổ chức quốc tế, thực hiện các điều ước quốc tế đã ký kết hoặc gia nhập, sau khi được Chính phủ phê duyệt;
7. Quản lý và tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế, đoàn ra, đoàn vào, các cuộc tiếp xúc, làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
8. Đầu mối tổ chức vận động tài trợ và đàm phán với các nhà tài trợ nước ngoài theo uỷ quyền của Bộ trưởng;
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về:
1. Tình hình thực hiện công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
2. Tình hình thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ;
3. Tình hình tham gia các tổ chức quốc tế; tình hình đàm phán, ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
4. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu tại
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế được quyền:
1. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ cung cấp những tài liệu, số liệu cần thiết phục vụ cho việc thực hiện các lĩnh vực công tác của Vụ;
2. Quan hệ giao dịch, tiếp xúc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài để trao đổi công việc phục vụ cho công tác hợp tác quốc tế của Bộ;
3. Được Bộ trưởng uỷ quyền ký một số văn bản về các lĩnh vực công tác của Vụ theo quy định tại Quy chế làm việc của cơ quan Bộ Xây dựng.
Điều 5. Vụ Hợp tác quốc tế có Vụ trưởng, một số Phó vụ trưởng và các chuyên viên với định biên phù hợp nhu cầu công tác của Vụ theo từng thời kỳ.
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Vụ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm cụ thể hoá thành chương trình, kế hoạch công tác cho từng giai đoạn, xác định nhu cầu biên chế của Vụ báo cáo Bộ trưởng; xây dựng quy chế làm việc của Vụ, phân công nhiệm vụ, xác định trách nhiệm và sản phẩm của mỗi cá nhân trong Vụ.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 907/BXD-TCLĐ ngày 05 tháng 9 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ của Vụ Hợp tác quốc tế.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |