THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 725/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN VÀ XÂM NHẬP MẶN VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2013-2014
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 4148/BTC-NSNN ngày 02 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ 562,1 tỷ đồng (năm trăm sáu mươi hai tỷ, một trăm triệu đồng) cho 32 địa phương (theo phụ lục đính kèm) từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2014 để khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm 2013-2014. Việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo.
Điều 2.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Tài chính tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn, bảo đảm sử dụng kinh phí được hỗ trợ hiệu quả, đúng mục đích, đúng quy định.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo rà soát lại quy hoạch sản xuất để phù hợp với khả năng nguồn nước từng vùng; nghiên cứu, đánh giá cụ thể nguyên nhân hạn hán thiếu nước ở từng khu vực để đề xuất giải pháp khắc phục tình trạng hạn hán về lâu dài, bảo đảm chủ động trong sản xuất nông nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; các Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo phụ lục đính kèm) và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN VÀ XÂM NHẬP MẶN VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2013-2014
(Kèm theo Quyết định số 725/QĐ/TTg ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Địa phương được hỗ trợ | NSTW hỗ trợ |
| Tổng cộng |
|
1 | Hà Giang | 17.700 |
2 | Cao Bằng | 18.300 |
3 | Lạng Sơn | 21.600 |
4 | Lào Cai | 17.100 |
5 | Yên Bái | 14.600 |
6 | Thái Nguyên | 20.900 |
7 | Bắc Kạn | 9.300 |
8 | Phú Thọ | 24.700 |
9 | Bắc Giang | 18.400 |
10 | Hòa Bình | 17.600 |
11 | Sơn La | 13.800 |
12 | Hải Phòng | 19.500 |
13 | Hải Dương | 29.300 |
14 | Hưng Yên | 20.900 |
15 | Vĩnh Phúc | 6.800 |
16 | Bắc Ninh | 6.100 |
17 | Hà Nam | 23.800 |
18 | Ninh Bình | 23.700 |
19 | Thái Bình | 26.600 |
20 | Thanh Hóa | 35.400 |
21 | Nghệ An | 24.700 |
22 | Hà Tĩnh | 18.800 |
23 | Quảng Bình | 15.500 |
24 | Quảng Trị | 17.400 |
25 | Thừa Thiên Huế | 6.000 |
26 | Ninh Thuận | 8.200 |
27 | Bình Thuận | 16.900 |
28 | Bến Tre | 16.200 |
29 | Trà Vinh | 14.300 |
30 | Hậu Giang | 14.100 |
31 | Đồng Tháp | 14.400 |
32 | Kiên Giang | 9.500 |
- 1 Công văn 3585/BNN-TCTL năm 2016 sử dụng kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán, xâm nhập mặn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm 2012-2013 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 910/QĐ-TTg năm 2010 bổ sung kinh phí phòng chống và khắc phục hậu quả hạn hán vụ đông xuân năm 2009 – 2010 cho các địa phương (Đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Quyết định 910/QĐ-TTg năm 2010 bổ sung kinh phí phòng chống và khắc phục hậu quả hạn hán vụ đông xuân năm 2009 – 2010 cho các địa phương (Đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 519/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm 2012-2013 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 3585/BNN-TCTL năm 2016 sử dụng kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán, xâm nhập mặn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành