UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 727/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 14 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2008-2010 VÀ ĐẾN 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng và hội nhập tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015;
Căn cứ Biên bản số 140/BB-SKHCN ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng Khoa học công nghệ chuyên ngành xét duyệt “Chương trình xúc tiến năng suất, chất lượng” do Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện;
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 162/SKHCN-QLKH ngày 08 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình xúc tiến năng suất, chất lượng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015 với các nội dung sau:
1. Tên chương trình: Xúc tiến năng suất, chất lượng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015.
2. Phạm vi xây dựng: trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Thời gian thực hiện: từ năm 2009 đến 2015.
4. Mục tiêu:
- Nâng cao nhận thức và tăng cường năng lực cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và doanh nghiệp về năng suất, chất lượng.
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng hoạt động văn phòng thông báo và điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (văn phòng TBT) của Bến Tre.
- Đào tạo đội ngũ tuyên truyền viên và tư vấn về năng suất, chất lượng.
5. Tổng kinh phí khái toán.
a) Tổng kinh phí: 2.649.080.000đồng (hai tỷ sáu trăm bốn mươi chín triệu không trăm tám mươi ngàn đồng).
+ Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ Trung ương: 00đồng.
+ Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh: 2.649.080.000đồng.
+ Vốn khác: 00đồng.
b) Phương thức duyệt và cấp vốn:
- Kế hoạch thực hiện, các dự án hợp phần được xem xét thẩm định và có quyết định phê duyệt riêng theo nội dung, kinh phí và tiến độ thực hiện.
- Tổng kinh phí cho hoạt động quản lý chung chương trình là: 83.580.000đồng (tám mươi ba triệu năm trăm tám mươi ngàn đồng).
Điều 2. Phân giao nhiệm vụ
Căn cứ vào nội dung chương trình được phê duyệt, trong từng giai đoạn và dựa vào kế hoạch chung, các ngành có liên quan và địa phương cụ thể hóa từng dự án để được phê duyệt triển khai theo quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Công Thương, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho các doanh nghiệp tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2020
- 2 Quyết định số 331/QĐ-UBND về phê duyệt dự án Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2015, định hướng đến 2020.
- 3 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm,hàng hóa chủ lực giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề án hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng và hội nhập giai đoạn 2008 - 2010 và đến 2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định số 331/QĐ-UBND về phê duyệt dự án Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2015, định hướng đến 2020.
- 2 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm,hàng hóa chủ lực giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho các doanh nghiệp tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2020