- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh
- 7 Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 2063/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 9 Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 10 Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12 Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 13 Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương
- 14 Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong các lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công Thương tỉnh Tiền Giang
- 15 Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới (lĩnh vực: Nghề thủ công mỹ nghệ, Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) và sửa đổi bổ sung thay thế danh mục thủ tục hành chính (lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Sơn La
- 16 Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang
- 17 Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái
- 18 Quyết định 605/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 19 Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Thành phố Hà Nội
- 20 Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 727/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 13 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1200/QĐ-BCT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới được ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 20/TTr-SCT ngày 12 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(có Phụ lục danh mục và quy trình nội bộ kèm theo)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 727/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I - DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
Tên TTHC Mã số TTHC | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trình tự thực hiện; thời gian giải quyết | Cơ quan thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ (1.012471) | 1. Thành phần hồ sơ: - Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” theo Mẫu số 01 và Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 43/2024/NĐ-CP; - Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu) trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc các tài liệu khác liên quan. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 1. Trình tự thực hiện: a) Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ (viết tắt là Nghị định số 43/2024/NĐ-CP), tự mình hoặc ủy quyền bằng văn bản theo quy định của pháp luật cho cá nhân khác lập hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đến Sở Công Thương nơi cá nhân đề nghị xét tặng. b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân hoàn thiện và nộp hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận. c) Các cơ quan chuyên môn đề nghị thành lập các Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ theo từng lần xét tặng, gồm: Hội đồng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Hội đồng cấp tỉnh), Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ, Hội đồng cấp Nhà nước. d) Trình tự xét tặng tại Hội đồng cấp tỉnh: - Công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình ...), thời gian ít nhất 15 ngày trước khi họp Hội đồng; - Tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn: + Thẩm định nội dung các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Nghị định số 43/2024/NĐ-CP; + Tổ chức đánh giá thực tế cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tại cơ sở sản xuất; + Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trình Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ; + Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình...), thời gian ít nhất 15 ngày; + Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP kèm tệp tin điện tử của hồ sơ (trừ văn bản có nội dung bí mật nhà nước) đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”; + Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị. 2. Thời gian giải quyết: Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 90 ngày. | Hội đồng cấp tỉnh (Sở Công Thương là cơ quan thường trực của Hội đồng) | Không quy định. | Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ; Quyết định số 1200/QĐ-BCT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới được ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương. |
II - QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC MỚI BAN HÀNH
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước thực hiện | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | Kết quả thực hiện | TG quy định | Trước hạn (2đ) | Đúng hạn (1đ) | Quá hạn (0đ) |
Bước 1 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Nông | Công chức, viên chức | Công chức, viên chức Một cửa tiếp nhận hồ sơ theo quy định và cập nhật hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn theo quy định | 1/2 ngày |
|
|
|
Bước 2 | Phòng Quản lý Công nghiệp | Trưởng phòng Quản lý Công nghiệp | Phân công xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ. | 1/2 ngày |
|
|
|
Bước 3 | Phòng Quản lý Công nghiệp | Chuyên viên phòng Quản lý Công nghiệp | Chuyên viên có trách nhiệm thẩm định và xác minh hồ sơ theo đúng quy định. - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ làm văn bản yêu cầu cơ sở bổ sung. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ chuyên viên soạn thảo Quyết định thành lập Hội đồng. | 10 ngày |
|
|
|
Bước 4 | Phòng Quản lý Công nghiệp | Chuyên viên phòng Quản lý Công nghiệp | Chuyên viên có trách nhiệm thẩm định và xác minh hồ sơ theo đúng quy định. - Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ chuyên viên soạn thảo Quyết định thành lập Hội đồng. | 15 ngày |
|
|
|
Bước 5 | Phòng Quản lý Công nghiệp | Trưởng phòng Quản lý Công nghiệp | Lãnh đạo phòng Quản lý Công nghiệp thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Sở để trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”. | 15 ngày |
|
|
|
Bước 6 | Sở Công Thương | Lãnh đạo Sở | Lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”. | 5 ngày |
|
|
|
Bước 7 | Sở Công Thương | Văn thư | Vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản. | 1/2 ngày |
|
|
|
Bước 8 | UBND tỉnh | Cán bộ, công chức | Xem xét, quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”. | 5 ngày |
|
|
|
Bước 9 | Hội đồng cấp tỉnh | Hội đồng cấp tỉnh | Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn. | 37 ngày |
|
|
|
Bước 10 | Hội đồng cấp tỉnh | Hội đồng cấp tỉnh | Hội đồng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị. | 01 ngày |
|
|
|
Bước 11 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Nông | Công chức, viên chức | Trả kết quả. | 1/2 ngày |
|
|
|
- 1 Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 2063/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 8 Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương
- 9 Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong các lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công Thương tỉnh Tiền Giang
- 10 Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới (lĩnh vực: Nghề thủ công mỹ nghệ, Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) và sửa đổi bổ sung thay thế danh mục thủ tục hành chính (lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Sơn La
- 11 Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang
- 12 Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái
- 13 Quyết định 605/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14 Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Thành phố Hà Nội
- 15 Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Bình