ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 728/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Căn cứ Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 13/TTr-STP ngày 24/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục nhóm thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng nội dung cụ thể từng nhóm thủ tục hành chính liên thông được công bố và gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi trước ngày 30/5/2019 để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh đăng nhập các thủ tục hành chính liên thông được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và kiểm soát việc giải quyết các thủ tục hành chính liên thông nêu trên theo quy định pháp luật.
3. Các cơ quan, đơn vị được giao thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính liên thông nêu tại Danh mục nhóm thủ tục hành chính liên thông thực hiện: Trích xuất, đăng tải Danh mục, nội dung nhóm thủ tục hành chính liên thông trên Cổng thông tin điện tử thành phần và niêm yết công khai tại cơ quan, đơn vị mình; thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính liên thông theo đúng quy định pháp luật và nội dung được công bố tại Quyết định này.
4. UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện trích xuất và niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh mục, nội dung nhóm thủ tục hành chính liên thông tại nơi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính liên thông theo đúng quy định pháp luật và nội dung được công bố tại Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường thị trấn; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/ HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 728 /QĐ-UBND ngày 24/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên nhóm thủ tục hành chính liên thông | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) | Không quá 22 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 05 ngày; - Bảo hiểm xã hội không quá 17 ngày. | Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã (Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã) | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú; - Quyết định số 166/QĐ- BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. - Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
2 | Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần | Không quá 33 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 06 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 14 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 13 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Thông tư số 36/2014/TT-BCA; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
3 | Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) | Không quá 12 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 03 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 06 ngày; - UBND cấp huyện không quá 03 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư số 36/2014/TT-BCA; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
4 | Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 | Không quá 48 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 20 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 14 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 14 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư số 36/2014/TT-BCA; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2015 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
5 | Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh | Không quá 30 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 06 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 12 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 12 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ-TTg; - Thông tư số 36/2014/TT-BCA; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN- BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Hội Cựu chiến binh Việt Nam - Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy đỊnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ-UBND. |
6 | Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc | Không quá 34 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 06 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 12 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 12 ngày; - UBND tỉnh không quá 04 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; - Thông tư số 36/2014/TT-BCA; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
7 | Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | Không quá 34 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 06 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 14 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 14 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư số 36/2014/TT-BCA; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
8 | Liên thông đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) | Không quá 22 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 05 ngày; - Bảo hiểm xã hội không quá 17 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Quyết định số 166/QĐ- BHXH; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
9 | Liên thông đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần | Không quá 33 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 06 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 14 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 13 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
10 | Liên thông đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) | Không quá 12 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 03 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 06 ngày; - UBND cấp huyện không quá 03 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
11 | Liên thông đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 | Không quá 48 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 20 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 14 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 14 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
12 | Liên thông đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh | Không quá 30 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 06 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 12 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 12 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ-TTg; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT- BLĐTB&XH-HCCBVN- BTC-BQP; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
13 | Liên thông đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu- chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc | Không quá 34 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 06 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 12 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 12 ngày; - UBND tỉnh không quá 04 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
14 | Liên thông đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | Không quá 34 ngày, trong đó: - UBND cấp xã không quá 06 ngày; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 14 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 14 ngày. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ- UBND. |
15 | Liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú | - Không quá 04 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp xã. - Không quá 08 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện. | Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã | Nộp hồ sơ theo một trong các phương thức sau đây: - Nộp trực tiếp; - Qua đường bưu điện. | 8.000 đồng/trường hợp (đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn) | - Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014; - Quyết định số 1380/QĐ- TTg; - Thông tư số 36/2014/TT-BCA; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP; - Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 1215/QĐ-UBND. |
- 1 Quyết định 2290/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi về thực hiện liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1647/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục và quy trình thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính liên thông về Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính liên thông về Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 1647/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục và quy trình thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 2290/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi về thực hiện liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế