- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2 Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3 Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4 Quyết định 43/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/1999/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ NGHĨA ĐÔ - DỊCH VỌNG QUẬN CẦU GIẤY -HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 108 1998/QĐ-TTG ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
- Căn cứ Quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy tỷ lệ 1/2.000 đã được duyệt tại Quyết định số 43/1999/QĐ-UB, ngày 29/5/1999;
- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 483/TTr-KTST ngày 28 tháng 7 năm 1999;
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nghĩa Đô - Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500, do Công ty Kỹ thuật và Xây dựng SENA lập với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết:
1.1. Vị trí:
Khu vực quy hoạch bao gồm hai khu đất ở gần nhau tại phía Đông hồ Nghĩa Đô, thuộc địa bàn phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
1.2. Ranh giới:
- Khu đất số 1 có ranh giới như sau:
+ Phía đông hiện tiếp giáp với khu vực chùa Tăng.
+ Phía Bắc tiếp giáp với vườn cây của Công ty Công viên cây xanh;
+ Phía Tây giáp với Trường phổ thông cơ sở Dịch Vọng;
+ Phía Nam tiếp giáp với khu tập thể giáo viên trường PTCS Dịch Vọng và Trường trung học Thuỷ Lợi.
- Khu đất số 2 có ranh giới như sau:
+ Phía Đông hiện tiếp giáp với thôn Tiền, phường Dịch Vọng;
+ Phía Bắc tiếp giáp với khu tập thể Bưu điện viễn thông Học viện quân sự;
+ Phía Tây và Tây Nam tiếp giáp mương Nghĩa Đô.
1.3. Qui mô:
Tổng diện tích cả 2 khu đất là 49.088m2. Trong đó:
- Khu đất số 1 có diện tích là 10.200m2
- Khu đất số 2 có diện tích là 38.888m2. Khu đất số 2 gồm 2 phần, ngăn cách bởi tuyến đường đô thị. Phần A nằm ở phía Tây Bắc khu đất, có diện tích 16.482m2 và phần B nằm ở phía Đông Nam khu đất có diện tích 22.406m2
2. Nội dung quy hoạch chi tiết:
2.1. Tính chất, mục tiêu:
Tại Khu đô thị Nghĩa Đô-Dịch Vọng chủ yếu là xây dựng các công trình nhà ở (chung cư và căn hộ thông tầng), công trình công cộng và trường học, kết hợp xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
- Khu đất số 1 dự kiến là đất ở kết hợp với thương mại, dịch vụ có diện tích 10.200m2
- Khu đất số 2 dự kiến là đất ở kết hợp với thương mại, dịch vụ, trường học, công trình công cộng, có diện tích 38.888m2
2.2. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
TT | Loại | Chỉ tiêu | |
|
| Khu đất số 1 | Khu đất số 2 |
1 | Đất giao thông | 2.385m2 | 10.823m2 |
2 | Đất xây dựng trong đó: - Đất xây dựng trụ sở làm việc - Đất xây dựng trường học - Đất xây dựng nhà ở | 7.815m2 | 27.823m2 4.410m2 8.840m2 14.573m2 |
3 | Đất cây xanh, công viên, sân chơi |
| 551 m2 |
| Tổng diện tích khu đất | 10.2000 m2 | 38.888 m2 |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đồ án
TT | Loại | Chỉ tiêu | |
|
| Khu đất số 1 | Khu đất số 2 |
1 | Mật độ xây dựng chung | 37% | 34% |
2 | Tầng cao trung bình | 4 | 4 tầng |
3 | Hệ số sử dụng đất | 1,48 | 1,36 |
4 | Tổng diện tích sàn ở | 15.2000m2 | 39.040m2 |
5 | Chỉ tiêu diện tích sân /người | 22m2người | 19,7m2/người |
6 | Số người /số hộ | 700người /140hộ | 1980người /396 hộ |
3. Quy hoạch tổ chức không gian:
Kiến trúc không gian của khu đô thị Nghĩa Đô - Dịch Vọng phù hợp với định hướng phát triển không gian của Thành phố tại khu vực này. Tại cả hai khu đất, phía mặt đường của các tuyến giao thông chính đều bố trí các dãy nhà chung cư và công trình công cộng 5 tầng, tạo ra bộ mặt của một đường phố hiện đại. Phía bên trong bố trí nhà căn hộ thông tầng với chiều cao trung bình là 3 tầng kết hợp vơi sân chơi, cây xanh để tạo sự thông thoáng trong khu ở.
Tại khu đất số 2, trường học được bố trí ở phía bên trong khu đất, không tiếp giáp với đường lớn, đảm bảo an toàn giao thông cho học sinh tại trường. Trong trường học có bố trí diện tích sân chơi và cây xanh rộng phục vụ cho nhu cầu vui chơi của học sinh cũng như tạo ra một không gian rộng, thoáng trong khu đất.
4. Quy hoạch hệ thống giao thông:
4.1. Quy hoạch hệ thống giao thông trong khu đất số 1.
Giao thông đô thị xung quanh khu đất:
- Đường quy hoạch có mặt cắt B =50m [(7,0+1,0+7,5) x 2 + 3,0 + 8,0 x 2)] nằm ở phía Đông khu đất quy hoạch.
- Đường quy hoạch có mặt cắt B = 30m (7,5 + 15 + 7,5) nằm ở phía Tây Bắc khu đất quy hoạch.
- Đường quy hoạch có mặt cắt B = 16,5m (4,5 + 7,5 + 4,5) nằm ở phía Bắc khu đất quy hoạch.
Hệ thống giao thông nội bao gồm hai tuyến đường:
- Tuyến đường có mặt cắt B = 10,5m (2,5 + 5,5 + 2,5) chiều dài L = 151, 3m chạy ngang ranh giới phía Bắc khu đất, men theo khu đất đã cấp để xây dựng trường tiểu học bán trú.
- Tuyến đường có mặt cắt B = 11m (2,5 + 5,5 + 3,5) chiều dài 42, 5m nằm xen giữa khu nhà chung cư và căn hộ thông tầng. Trên đoạn đường này có bố trí một bãi đỗ xe 7 chỗ.
4.2. Quy hoạch hệ thống giao thông trong khu đất số 2.
Giao thông đô thị xung quanh khu đất:
- Đường quy hoạch B = 37m [5,5 + (11,25 x 2 + 3) + 7,5] nằm tại phía Tây nam khu đất.
- Đường quy hoạch B = 17m (7,0 + 5,0 x 2) nằm tại phía Đông Nam khu đất.
Hệ thống giao thông nội bộ bao gồm hai tuyến đường:
- Các tuyến đường có mặt cắt B = 11,5m (3,0 + 5,5 + 3,0)
- Các tuyến đường có mặt cắt B = 8,5m (1,75 + 5,0+ 1,75) có tổng chiều dài 589m là các tuyến đường nội bộ trong từng ô đất xây dựng.
- 7 bãi đỗ xe được bố trí xen kẽ trong khu đất với tổng số là 57 chỗ đỗ.
5. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa và san nền:
5.1. Quy hoạch thoát nước mưa và san nền khu đất số 1:
- Các tuyến cống D400 - 600 dọc theo các tuyến đường nội bộ thu nước mưa trong các ô đất rồi thoát vào các tuyến cống D800 - D1500 của đô thị, sau đó xả vào mương Nghĩa Đô nằm tại phía đông Bắc của khu đất quy hoạch.
- Cao độ san nền Hmin = 6,55m, Hmax = 6,8m.
- Khối lượng đắp nền là 6630m3.
5.2. Quy hoạch thoát nước mưa và san nền khu đất số 2:
- Các tuyến cống D400 - 600 dọc theo các tuyến đường nội bộ thu nước mưa trong các ô đất đổ vào các tuyến cống D800 - D1500 của đô thị, sau đó xả vào mương Nghĩa Đô nằm tại phía Tây Nam của khu đất quy hoạch.
- Cao độ san nên Hmin = 6,35m, Hmax = 6,85m.
- Tổng khối lượng đắp nền là 16.988m3.
6. Quy hoạch hệ thống cấp nước trong khu đất số 1:
Dự kiến xây dựng hai bể chứa nước có tổng dung tích 100- 120m3 cho các khối nhà nhiều tầng để dự trữ khoảng một nửa lượng nước ngày cao nhất của nhóm nhà chung cư.
Trạm bơm tăng áp phục vụ theo giờ. Trong khu đất bố trí hai trạm bơm: một trạm nằm ở phía Tây khu đất cung cấp nước cho khối nhà ăn phòng 5 tầng, một trạm nằm ở phía Đông khu đất cung cấp nước cho hai dãy nhà chung cư 5 tầng (6 đơn nguyên).
6.2. Quy hoạch hệ thống cấp nước trong khu đất số 2.
- Dự kiến xây dựng ba bể chứa nước để dự trữ nước có tổng dung tích 360- 380m3 cho các khối nhà nhiều tầng.
- Trạm bơm tăng áp phục vụ hai dãy nhà chung cư (gồm 9 đơn nguyên) và dãy nhà chung cư kết hợp thương mại, dịch vụ nằm ở Tây khu đất, một trạm nằm ở phía Đông Bắc khu đất phục vụ cho khối nhà chung cư gồm 6 đơn nguyên, trạm còn lại nằm tại phía Bắc khu đất, phục vụ cho dãy nhà chung cư gồm 9 đơn nguyên.
7. Hệ thống nước thải và thu gom rác thải.
- Nước thải của các công trình trong cả hai khu đất được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể phốt được thu vào hệ thống cống riêng D200 ÷ 300mm được bố trí trên trục đường chính của khu đất. Nước thải từ các tuyến cống này được đổ vào tuyến cống D400mm của đô thị. Tuyến cống D400 này chạy qua phía Đông khu đất số 1 và phía Tây Nam khu đất số 2.
Trong giai đoạn đầu nước thải tạm thời đổ vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực. Trong giai đoạn sau, khi mạng lưới thoát nước thải của Tahnhf phố trong khu vực được xây dựng, nước thải trong khu đất sẽ được cấu nối vào mạng lưới thoát nước thải của Thành phố.
- Rác thải trong khu vực quy hoạch được thu gom và xử lý theo hợp đồng ký trực tiếp với Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội.
8. Hệ thống cấp điện.
Nguồn điện cao thế cấp cho khu đất số 1 và số 2 được lấy từ các tuyến điện 6KV và 10KV. Các trạm biến áp giai đoạn đầu có điện áp 6/0, 4KV và 10/0, 4KV. Trong tương lai, khi mạng lưới điện của khu vực được cải tạo theo cấp điện áp chuẩn thì các tuyến 6KV và 10KV sẽ cải tạo thành 22KV và các trạm biến thế sẽ chuyển thành trạm 22/0, 4KV.
8.1.Quy hoạch hệ thống cấp điện cho khu đất số 1.
Nguồn điện cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ tuyến diện 6KV- 2AC x 120mm2 hiện có cách ô đất khoảng 80m về phía Tây Bắc. Tổng nhu cầu dùng điện của toàn khu vực là 590, 8KVA. Trong đó:
- Nhu cầu dùng điện trong phạm vi khu đất dự án: 532,8KVA.
- Nhu cầu dùng điện của khu vực ngoài khu đất của dự án là 58KVA.
- Dự kiến xây dựng xây dựng một trạm biến thế 6/0, 4KV với công suất 2 x 320KVA sử dụng chung cho toàn khu vực. Trạm biến thế được đặt tại phía Bắc của khu đất.
8.2. Quy hoạch hệ thống cấp điện cho khu đất số 2.
- Nguồn điện cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ 10KV- 2AC x 120mm2 Nghĩa Đô- Nhà máy nước ngọt, cách khu đất 20m về phía Tây Nam.
- Nhu cầu dùng điện: 1,410KVA.
- Dự kiến xây dựng một trạm biến thế 10/0, 4KV với công suất 2 x 750KVA sử dụng chung cho toàn khu vực. Trạm biến thế được đặt tại phía Bắc khu đất.
9. Hệ thống thông tin viễn thông.
9.1. Quy hoạch hệ thống thông tin khu đất số 1:
- Dự kiến xây một tủ cáp 400 số (400 x 2 đôi dây). Tủ cáp này được đấu nối với tuyến điện thoại hiện có tại khu vực chùa Hà.
- Từ tủ cáp phát ra các lộ cáp điện thoại đến các hộp đầu nối.
9.2. Quy hoạch hệ thống thông tin khu đất số 2:
- Dự kiến xây một tủ cáp 500 số (500 x 2 đôi dây). Tủ cáp này được nối với 8 tuyến điện thoại hiện có tại thôn Tiền.
- Từ tủ cáp phát ra các lộ cáp điện thoại đến 9 hộp đầu nối với công suất 60 số.
Điều II:
Giao cho Kiến trúc sư trưởng Thànhphố căn cứ quy hoạch chi tiết khu đô thị Nghĩa Đô- Dịch Vọng, tỷ lệ 1/500 được duyệt, chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ kèm theo; phối hợp với Giám đốc công ty Kinh doanh nhà số 3- Sở Địa Chính nhà đất, Chủ tịch UBND quận cầu giấy và Chủ tịch UBND phường Dịch vọng tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; nghiên cứu, ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết.
Giao cho Giám đốc Công ty kinh doanh nhà số 3- Sở Địa Chính, nhà đất chủ trì, phối hợp với UBND quận cầu giấy và UBND phường Dịch vọng tổ chức kiểm tra, giám sát, xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III:
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: kế hoạch và đầu tư, xây dựng, giao thông công chính, khoa học công nghệ và môi trường, địa chính - nhà đất, chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, chủ tịch UBND phường Dịch vọng, giám đốc, thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 1846/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Văn Minh do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 43/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 6 Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 1846/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Văn Minh do Thành phố Hà Nội ban hành