UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2005/QĐ-UB | Yên Bái, ngày 9 tháng 3 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THỰC HIỆN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CỨU TRỢ XÃ HỘI CỦA TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Thông tư liên Bộ số 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/6/2004 của liên Bộ Lao động - TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi;
- Căn cứ Thông tư số 16/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2004 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thực hiện Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000 của Chính phủ về chính sách xã hội;
- Căn cứ Quyết định 187/QĐ-UB ngày 06/9/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
- Xét đề nghị của Sở Lao động - TB&XH tại Tờ trình số 08/TTr-LĐTBXH ngày 25 tháng 1 năm 2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Điều chỉnh, bổ sung thực hiện một số chế độ chính sách cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau.
a/ Điều chỉnh mức trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho các đối tượng yếu thế từ 45.000đ/người/tháng lên mức 65.000đ/người/tháng.
b/ Nâng mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Khu điều dưỡng Thương binh xã hội và các cơ sở bảo trợ xã hội khác của tỉnh từ mức 150.000đ/người/tháng lên mức 18.000đ/người/tháng.
c/ Hỗ trợ kinh phí cho gia đình hoặc cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi với mức 200.000đ/trẻ/tháng, đối với trẻ em dưới 18 tháng tuổi trợ cấp 270.000đ/trẻ/tháng.
d/ Các đối tượng hưởng cứu trợ thường xuyên tại cộng đồng, đối tượng đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội, trẻ em mồ côi được gia đình hoặc cá nhân nhận nuôi được cấp thẻ khám chữa bệnh miễn phí với mệnh giá 50.000 đồng/thẻ (theo Quyết định 139/QĐ-UB về khám chữa bệnh cho người nghèo).
Điều 2: Tổ chức thực hiện.
a/ Các chế độ chính sách và mức cứu trợ xã hội đã nêu tại Điều 1 được thực hiện kể từ ngày 01/4/2005. Sở Lao động - Thương binh và xã hội phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này, thẩm định hồ sơ quyết định cho các gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.
b/ Sở Tài chính hàng năm cân đối Ngân sách chi đảm bảo xã hội để thực hiện các chính sách cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
c/ Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện các chính sách cứu trợ xã hội trên địa bàn theo thẩm quyền đã được phân cấp.
Điều 3: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI |
- 1 Quyết định 1683/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 1 Thông tư 16/2004/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 38/2004/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003