ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2011/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 26 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI ĐỂ LÀM TRỤ SỞ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức khác có thuê mướn lao động;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1958/TTr-SXD ngày 25 tháng 10 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1387/BC-STP ngày 30 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại, phục vụ cho các công năng không phải để ở.
1. Giá cho thuê nhà phải trả hàng tháng được xác định theo công thức sau:
Gt = Gs x Ssd x K (K : K1 – Kn) |
Trong đó:
- Gt: giá cho thuê phải trả hàng tháng
- Gs: giá sàn
- Ssd: diện tích sử dụng
- K (K : K1 – Kn): hệ số cần thiết cấu thành giá cho thuê theo mục đích sử dụng, K (K : K1 - Kn) = K1 + … + K5
Loại nhà cấp, hạng nhà Giá sàn (đ/m2/tháng) | Nhà thông thường | |||
I | II | III | IV | |
Giá chuẩn | 20.000 | 18.000 | 17.500 | 12.000 |
- Giá chuẩn được quy đổi áp dụng khi có Quyết định thay đổi mức lương tối thiểu của Nhà nước.
3. Hệ số K:
a) Hệ số vị trí (K1), được chia làm 3 khu vực như sau:
Hệ số vị trí xét theo khu vực (K1)
Vị trí | Trung tâm | Cận trung tâm | Ven cận trung tâm |
Hệ số K1 | 1 | 0,9 | 0,8 |
- Trung tâm: vị trí các đường chính thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, có độ rộng lòng đường >=10,5m.
- Cận trung tâm: vị trí các đường còn lại thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Ven cận trung tâm: vị trí các đường của các huyện thuộc tỉnh Ninh Thuận.
b) Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K2), được chia làm 3 nhóm như sau:
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật | Tốt | Trung bình | Kém |
Hệ số K2 | 1 | 0,9 | 0,8 |
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:
+ Điều kiện 1: có đường cho ôtô đến tận ngôi nhà;
+ Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;
+ Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.
c) Hệ số tầng cao (K3), được chia làm 5 nhóm như sau:
Tầng | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 trở lên |
Hệ số K3 | 1,15 | 1,05 | 1 | 0,9 | 0,8 |
d) Hệ số thuận lợi về kinh doanh (K4), được chia làm 5 loại như sau:
Loại đường | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 |
Hệ số K4 | 2 | 1,5 | 1,2 | 1 | 0,8 |
Vị trí thuận lợi gồm mặt tiền các đường phố có mức giá tính theo vị trí giá đất được ban hành hàng năm theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
e) Hệ số ngành nghề (K5):
K5 = 1,5; áp dụng cho mọi đối tượng thuộc tổ chức và cá nhân thuê.
- Mức thu tiền nhà được xác định cụ thể theo công thức trên cơ sở giá chuẩn với các yếu tố: cấp công trình, ngành nghề kinh doanh, khu vực đô thị, chiều cao công trình và vị trí thuận lợi về kinh doanh.
- Giá cho thuê nêu trên chỉ áp dụng đối với các đối tượng cho thuê là tổ chức, cá nhân người Việt Nam (chưa bao gồm giá thuê đất gắn liền với nhà). Đối với tổ chức, cá nhân là người nước ngoài thuê nhà thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều 2. Đối với những nhà mà hợp đồng còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng thuê nhưng cơ quan quản lý nhà phải có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho các hộ thuê nhà biết để tiếp tục thuê và thực hiện trả tiền theo đúng quy định.
Đối với những trường hợp nhà mà hợp đồng hết thời hạn thuê, cơ quan quản lý nhà thực hiện ký kết lại hợp đồng với giá thuê nhà mới đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn.
Giao Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 4 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 90/2015/QĐ-UBND sửa đổi Mục 43 Phụ lục C. Bảng giá vật kiến trúc kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 3 Quyết định 57/2009/QĐ-UBND ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Quyết định 38/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Quyết định 06/2009/QĐ-UBND bổ sung đơn giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân thuê để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 6 Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 8 Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Pháp lệnh Giá năm 2002
- 1 Quyết định 57/2009/QĐ-UBND ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Quyết định 38/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 06/2009/QĐ-UBND bổ sung đơn giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân thuê để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 90/2015/QĐ-UBND sửa đổi Mục 43 Phụ lục C. Bảng giá vật kiến trúc kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 7 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018