ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2014/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 25 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VÙNG THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH, THỜI GIAN VÀ MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP TIỀN MUA VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch theo mùa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2065/TTr-SNV ngày 22 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức (kể cả người tập sự) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách Nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Viên chức (kể cả người tập sự, thử việc) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật, làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập);
c) Cán bộ, công chức ở xã quy định tại khoản 3, Điều 4 Luật Cán bộ, công chức;
d) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
Các đối tượng nêu trên đã được xếp lương theo quy định tại điểm 3, Điều 2 Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật và người hưởng lương từ ngân sách nhà nước, kể cả người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong quân đội nhân dân và công an nhân dân thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Đối tượng áp dụng bao gồm người đang công tác và người đến công tác (theo sự phân công của cấp có thẩm quyền) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các xã không thuộc diện đặc biệt khó khăn thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ kể từ ngày các văn bản đó có hiệu lực.
2. Thời gian không tính hưởng mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch thực hiện tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.
3. Thời gian áp dụng, từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
4. Các vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian thiếu nước ngọt và sạch, mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch (có phụ lục đính kèm).
5 Nguồn kinh phí: thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Thay thế quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP TIỀN MUA VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH
(kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Đơn vị (vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) | Định mức tiêu chuẩn (m3)/ tháng/ người | Đơn giá (đồng/m3) | Chi phí chênh lệch mua và vận chuyển nước ngọt và sạch/(m3) | Số tháng thiếu nước thực tế trong năm | Mức trợ cấp được hưởng (đồng/ người/ năm) | Ghi chú | |
Chi phí mua và vận chuyển 1 (m3) nước ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc | Giá nước ngọt và sạch | |||||||
A | B | (1) | (2) | (3) | (4)= (2)-(3) | (5) | (6)= (1)*(4) (5) | 7 |
I | Huyện Bác Ái |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Phước Trung | 6 | 90.000 | 10.900 | 79.100 | 5 | 2.373.000 |
|
2 | Xã Phước Bình | 6 | 90.000 | 10.900 | 79.100 | 3 | 1.423.800 |
|
3 | Thôn Mã Tiền thuộc xã Phước Tiến | 6 | 50.000 | 10.900 | 39.100 | 3 | 703.800 |
|
II | Huyện Ninh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tà Nôi, thôn Gia Hoa thuộc xã Ma Nới | 6 | 50.000 | 10.900 | 39.100 | 3 | 703.800 |
|
2 | Thôn Nha Húi thuộc xã Mỹ Sơn | 6 | 60.000 | 10.900 | 49.100 | 5 | 1.473.000 |
|
III | Huyện Thuận Nam |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thôn Sơn Hải 1, Sơn Hải 2 thuộc xã Phước Dinh | 6 | 50.000 | 14.000 | 36.000 | 6 | 1.296.000 |
|
2 | Thôn Bầu Ngứ thuộc xã Phước Dinh | 6 | 30.000 | 14.000 | 16.000 | 6 | 576.000 |
|
IV | Huyện Thuận Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Phước Kháng (trừ thôn Suối Le) | 6 | 50.000 | 10.900 | 39.100 | 6 | 1.407.600 |
|
2 | Thôn Suối Đá thuộc xã Lợi Hải | 6 | 50.000 | 10.900 | 39.100 | 3 | 703.800 |
|
3 | Thôn Xóm Bằng thuộc xã Bắc Sơn | 6 | 50.000 | 10.900 | 39.100 | 3 | 703.800 |
|
- 1 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án kiện toàn Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Công văn 4989/LĐTBXH-BTXH năm 2014 thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP về trợ cấp xã hội hàng tháng thuộc hộ nghèo, trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không có nguồn nuôi dưỡng, đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu
- 4 Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch theo mùa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 9 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 10 Luật cán bộ, công chức 2008
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Công văn 4989/LĐTBXH-BTXH năm 2014 thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP về trợ cấp xã hội hàng tháng thuộc hộ nghèo, trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không có nguồn nuôi dưỡng, đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu
- 6 Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án kiện toàn Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về thời gian hưởng, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với vùng thiếu nước ngọt và sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về thời gian hưởng, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với vùng thiếu nước ngọt và sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận