- 1 Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 3953/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 3069/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2023 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bình Dương
- 1 Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 3953/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 3069/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2023 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 09 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ -CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ -CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT -VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định chính sách hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 59/TTr-SYT ngày 04/02/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục, nội dung và quy trình nội bộ của thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Y tế thực hiện:
1. Niêm yết, công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và nơi giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện quy trình điện tử của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này; công khai đầy đủ trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, địa chỉ: tuyenquang.gov.vn; Cổng Dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Cách thức thực hiện | ||
Nộp trực tiếp | Dịch vụ BCCI | Trực tuyến | ||||||
1. | Hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | + Sở Y tế thực hiện thẩm định hồ sơ trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định hoặc theo dấu bưu điện. + Sở Y tế thanh toán hoặc ra thông báo về việc thanh toán chi phí hỗ trợ cho người có yêu cầu hoặc ban hành văn bản từ chối hỗ trợ và thông báo rõ lý do trong vòng 05 ngày làm việc. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang, địa chỉ: số 609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Y tế) | Không | Nghị quyết số 25/2022/NQ- HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định chính sách hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | x | x | x |
PHẦN 2.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục: Hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có yêu cầu hỗ trợ (người bệnh hoặc thân nhân hoặc người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật) gửi nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến đến Sở Y tế đề nghị hỗ trợ. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ hàng tháng hoặc hàng quý trong năm.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định hoặc theo dấu bưu điện, Sở Y tế thực hiện thẩm định hồ sơ.
Bước 3. Trong vòng 05 ngày làm việc tiếp theo, Sở Y tế có trách nhiệm thanh toán hoặc ra thông báo về việc thanh toán chi phí hỗ trợ cho người có yêu cầu hoặc ban hành văn bản từ chối hỗ trợ và thông báo rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Trường hợp nộp trực tiếp, thành phần hồ sơ gồm các loại giấy tờ là bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến: Hồ sơ là bản sao có chứng thực/chứng thực điện tử các giấy tờ như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Trường hợp nộp hồ sơ thông qua cổng dịch vụ công quốc gia/Hệ thống một cửa điện tử tỉnh hoặc nộp hồ sơ bằng tài khoản định danh cá nhân (VNeID): Hồ sơ là bản sao có chứng thực/chứng thực điện tử các giấy tờ như trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp (trừ căn cước công dân).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Thành phần Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu tại Phụ lục 01 đính kèm Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND).
- Giấy ra viện hoặc bảng kê chi phí điều trị ngoại trú (đối với bệnh nhân suy thận mạn phải chạy thân nhân tạo chu kỳ);
- Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc giấy xác nhận số định danh cá nhân, chỉ nộp 01 lần trong lần nộp đầu tiên và có giá trị trong năm, phải nộp lại khi có thay đổi;
- Giấy xác nhận/chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận người bệnh thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo mẫu quy định hiện hành (nếu người bệnh thuộc hộ nghèo, cận nghèo), chỉ nộp 01 lần trong lần nộp đầu tiên và có giá trị trong năm, phải nộp lại khi có thay đổi;
- Giấy biên nhận thanh toán tiền thuê phòng trọ (mẫu tại Phụ lục 02 đính kèm Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND) (nếu có đề nghị hỗ trợ tiền thuê phòng trọ).
- Hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan đến việc mua thuốc, vật tư y tế, sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế,... do bác sỹ chỉ định được ghi trong hồ sơ bệnh án để phục vụ điều trị bệnh nhưng ngoài phạm vi được hưởng của Quỹ BHYT (nếu có đề nghị hỗ trợ chi phí điều trị ngoài phạm vi được hưởng của Quỹ BHYT).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người được cơ sở y tế đủ điều kiện chẩn đoán xác định mắc bệnh chính là bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ (mã bệnh ICD 10 là N18.5 + Z99.2), bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) (mã bệnh ICD 10 là D56), có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Thanh toán hoặc ra thông báo về việc thanh toán chi phí hỗ trợ cho người có yêu cầu hoặc ban hành văn bản từ chối hỗ trợ và thông báo rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Giấy biên nhận tiền (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
10.1. Đối tượng được hỗ trợ phải đáp ứng các tiêu chí sau:
Được cơ sở y tế đủ điều kiện chẩn đoán xác định mắc bệnh chính là bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ (mã bệnh ICD 10 là N18.5 + Z99.2), bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) (mã bệnh ICD 10 là D56), có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Khám chữa bệnh đúng tuyến theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ -CP và các văn bản hiện hành.
10.2. Không áp dụng đối với những trường hợp
a) Khám, chữa bệnh ngoại trú (không có bệnh án).
b) Người bệnh tự lựa chọn cơ sở khám, chữa bệnh (trái tuyến, vượt tuyến
theo quy định) hoặc khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu.
10.3. Trong trường hợp người bệnh thuộc đối tượng thụ hưởng nhiều chế độ, chính sách khác nhau nhưng có cùng nội dung hỗ trợ thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định chính sách hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
PHỤ LỤC 01
(kèm theo Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ BỆNH ………………….
Kính gửi: Sở Y tế Tuyên Quang
Họ và tên:…………………………, Ngày, tháng, năm sinh:……………........................
Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Giấy tờ thay thế:…………..... ngày tháng năm cấp: …….........………, nơi cấp: ……...………………………………..
Địa chỉ:……, xã/thị trấn………, huyện/thành phố….. , tỉnh Tuyên Quang.
Điện thoại:………………………................................…………………………………………
Căn cứ Nghị quyết số: 25/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định chính sách hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Tôi mắc bệnh. …………………………….................................……………………………….
………………………………………………………….........................…………………………
Thời gian điều trị: từ ngày…../…../20….. đến ngày…../…../20......
Nơi điều trị: …………………………………………….................................………………....
Kinh phí đề nghị hỗ trợ cho đợt điều trị là: ……………đồng, cụ thể:
- Tiền ăn: ………………… đồng
- Tiền đi lại: ………………..đồng
- Tiền thuê phòng trọ: ………………đồng.
- Chi phí điều trị ngoài phạm vi được hưởng của Quỹ BHYT:…………..đồng.
Hình thức nhận hỗ trợ: Trực tiếp □ Chuyển khoản □
- Tên người thụ hưởng:….............................…………………………………………………
- Số Tài khoản:………………….............……….. Tại ngân hàng:………...............……….
Tôi xin chân thành cảm ơn.
| ………, ngày ……. tháng …… năm…….. |
PHỤ LỤC 02
(Kèm theo Nghị quyết số: 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên tôi là: ..................................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Số CMND/CCCD:……………. Cấp ngày:…………Nơi cấp:………….......................
Có nhận của:..............................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Số CMND/CCCD:……………. Cấp ngày:…………Nơi cấp:…………........................
Số tiền: .......................................................................................................................
Bằng chữ: ..................................................................................................................
Về việc: Thanh toán tiền thuê phòng trọ, thời gian từ ngày …….. tháng ……. năm 20… đến ngày …… tháng ……. năm 20...
| …………….., ngày tháng năm 20… |
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73 /QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Thủ tục Hỗ trợ người mắc bệnh Suy thận mạn tính phải chạy thận nhân tạo chu kỳ, bệnh Tan máu bẩm sinh (Thalassaemia) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Thứ tự các bước thực hiện | Nội dung các bước thực hiện | Thời gian thực hiện | Bộ phận giải quyết |
Bước 1 | Tiếp nhận (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến); kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và quét (scan) và đóng dấu điện tử, chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ | 0,5 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Y tế) |
Bước 2 | Kiểm tra, đánh giá, xác minh hồ sơ, bổ sung hồ sơ | 6,5 ngày làm việc | Phòng Nghiệp vụ Y Dược |
Bước 3 | Họp thẩm định Hồ sơ | 01 ngày làm việc | Tổ thẩm định |
Bước 4 | Tổng hợp, lập danh sách hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ trình phê duyệt. | 01 ngày làm việc | Phòng Nghiệp vụ Y Dược |
Bước 5 | Phê duyệt danh sách hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ | 01 ngày làm việc | Lãnh đạo Sở Y tế |
Bước 6 | Thực hiện thanh toán hoặc gửi thông báo về việc thanh toán đến đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | 05 ngày làm việc | Phòng Nghiệp vụ Y Dược |
06 bước |
| 15 ngày làm việc |
|
- 1 Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 3953/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 3069/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2023 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bình Dương