ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 735/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 03 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 107/TTr- STTTT ngày 21/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1190/QĐ-UBND-HC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được cấp chứng thư số chuyên dùng thuộc tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 735/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp có liên quan đến việc quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp.
2. Khuyến khích các đối tượng khác áp dụng Quy chế này để quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các giao dịch điện tử.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp.
2. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng theo đó người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khoá công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khoá bí mật tương ứng với khoá công khai trong cùng một cặp khóa;
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
3. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp.
4. “Người quản lý thuê bao” là cá nhân được người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng quyết định ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý thuê bao.
5. “Thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.
Điều 4. Mục đích, yêu cầu của việc quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Tất cả văn bản của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp (trừ các văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước) khi trao đổi dưới dạng văn bản điện tử thông qua hệ thống mạng diện rộng của tỉnh, mạng nội bộ của cơ quan, địa phương, mạng Internet, email hoặc đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử phải có chữ ký số của tổ chức hoặc của cá nhân người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan ban hành văn bản.
2. Thiết bị lưu khóa bí mật của tổ chức được giao cho văn thư quản lý, sử dụng.
3. Chứng thư số của cá nhân do cá nhân quản lý, sử dụng để ký số trên văn bản điện tử đúng thẩm quyền theo quy định.
4. Trường hợp làm thất lạc, hư hỏng thiết bị phải báo về cơ quan quản lý trực tiếp để kịp thời xử lý theo quy định.
Chương II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ VÀ CHỮ KÝ SỐ
Điều 5. Thẩm quyền quản lý thuê bao
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ quản lý thuê bao của các tổ chức, cá nhân trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 6. Đăng ký cấp mới, gia hạn, thay đổi thông tin người quản lý và thu hồi chứng thư số
Điều kiện, trình tự thủ tục và thời gian thực hiện việc đăng ký cấp mới, gia hạn, thay đổi thông tin người quản lý và thu hồi chứng thư số được thực hiện theo các quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 20, Điều 22 và Điều 23 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng.
Điều 7. Thu hồi, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
1. Điều kiện, trình tự, thủ tục và thời gian thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng.
2. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa do nhập sai mật khẩu quá số lần quy định được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng.
Điều 8. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật
1. Thiết bị lưu khóa bí mật phải được quản lý như quản lý bí mật nhà nước độ “Mật”.
2. Không được dùng các công cụ, chương trình hay bất cứ hình thức nào khác làm thay đổi dữ liệu hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Nhiệm vụ của người quản lý thuê bao
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông là người quản lý thuê bao có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp theo quy định của pháp luật và điều kiện thực tế của tỉnh.
2. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng.
Điều 10. Nhiệm vụ của cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao
1. Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn, xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình xem xét xác nhận văn bản đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho tổ chức, cá nhân thuộc quyền.
2. Đề nghị thu hồi chứng thư số đối với các trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 19 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng.
3. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của các tổ chức, cá nhân thuộc quyền bàn giao cho Người quản lý thuê bao.
4. Phân công công chức giúp Thủ trưởng cơ quan thường xuyên kiểm tra việc quản lý, sử dụng chứng thư số được cấp cho tổ chức và cá nhân trong cơ quan.
5. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, báo cáo kết quả việc quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng của tổ chức, cá nhân trong cơ quan, đơn vị theo mẫu đính kèm.
6. Xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý khi có hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Nhiệm vụ của thuê bao
1. Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số chính xác và đầy đủ.
2. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao hoặc Người quản lý thuê bao thu hồi chứng thư số theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng.
3. Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng.
4. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng.
5. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định của Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này và sử dụng có hiệu quả chứng thư số, chữ ký số đã được cấp.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh trực tiếp về Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ
Kèm theo Quy chế Quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| <Địa danh>, ngày ... tháng ... năm … |
BÁO CÁO
Tình hình quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số năm
Thực hiện Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp,
STT | Tên loại chứng thư số | Tổng số chứng thư số được cấp | Tổng số chứng thư số đang sử dụng | Tổng số chứng thư số đã thu hồi | Ghi chú | |
Số lượng | Lý do thu hồi | |||||
1 | Chứng thư số tổ chức |
|
|
|
|
|
2 | Chứng thư số cá nhân |
|
|
|
|
|
3 | Chứng thư số người có thẩm quyền |
|
|
|
|
|
4 | Chứng thư số thiết bị, dịch vụ, phần mềm |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
- 1 Quyết định 1190/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Kế hoạch 3382/KH-UBND năm 2018 về triển khai Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019-2020
- 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 2985/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và phát hành văn bản điện tử có ký số trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định
- 8 Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 11 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 12 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 1 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Kế hoạch 3382/KH-UBND năm 2018 về triển khai Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019-2020
- 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 2985/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và phát hành văn bản điện tử có ký số trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định