Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 736/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 11 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THÁI BÌNH BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 209/QĐ-UBND NGÀY 27/01/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 52/TTr-SNNPTNT-TL ngày 06/3/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Bình ban hành theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:

1. Sửa đổi Điều 2, như sau:

“Quỹ Phòng; chống thiên tai tỉnh Thái Bình (sau đây viết tắt là Quỹ) hoạt động không vì mục đích lợi nhuận; việc quản và sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng và hiệu quả.

Quỹ Phòng, chống thiên tai là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách được thành lập ở cấp tỉnh, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản . Tồn Quỹ cuối năm được chuyển sang năm sau.”

2. Sửa đổi Khoản 2, Điều 3, như sau:

“2. Đơn vị trực tiếp quản theo dõi: Chi cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điểm g, Khoản 1, Điều 6, như sau:

“g. Thành viên hộ gia đình thuộc diện nghèo hoặc cận nghèo; thành viên thuộc hộ gia đình bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, dịch bệnh, cháy n, tai nạn; đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo các quyết định của Thủ tưng Chính phủ, Nghị định của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bsung các văn bản nêu trên (nếu có)”.

4. Bổ sung Khoản 9, Điều 8, như sau:

“9. Cục thuế tỉnh: Phi hợp trong việc htrợ thu Quỹ, lập kế hoạch thu Quỹ và cung cấp thông tin tổng giá trị tài sản hiện có tại tỉnh theo báo cáo tài chính hàng năm đi với các tchức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh cho cơ quan quản lý Quỹ”.

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Điều 9, như sau:

1. Chi htrợ các hoạt động phòng, chng thiên tai và ưu tiên hỗ trợ cho các hoạt động quy định tại điểm a, b, c Khoản 3 Điều 10 Luật Phòng, chống thiên tai và các hoạt động sau đây:

a) Cứu trợ, htrợ khắc phục hậu quả thiên tai: Cứu trợ khn cấp vlương thực, nước uống, thuốc chữa bệnh và các nhu cầu cấp thiết khác cho đi tượng bị thiệt hại do thiên tai; htrợ tu sửa nhà ở; cơ sở y tế, trường học, xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai, tu sửa nhà sơ tán phòng tránh thiên tai; tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ rủi ro thiên tai; tu sửa, xử lý khẩn cấp đê, kè, cống và công trình phòng, chống thiên tai được htrợ kinh phí ti đa không quá 3 tỷ đồng/1 công trình.

b) Htrợ các hoạt động ứng phó thiên tai: Sơ tán dân khỏi nơi nguy him; chăm sóc y tế; thực phẩm, nước uống cho người dân nơi sơ tán đến; htrợ quan trc, thông tin, thông báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đng; tuần tra, kim tra phát hiện khu vực nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự c công trình phòng, chng thiên tai.

c) Htrợ các hoạt động phòng ngừa: Xây dựng và phbiến tuyên truyền kiến thức pháp luật; lập, rà soát kế hoạch phòng, chống thiên tai; tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng; diễn tập phòng, chng thiên tai ở các cấp; tập hun và duy trì hoạt động cho các đi tượng tham gia hộ đê, lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng xung kích phòng, chng thiên tai cấp xã.

2. Htrợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ tại cấp xã bằng 1,5% tổng sthu.

6. Bổ sung Điều 9a sau Điều 9, như sau:

“Điều 9a. Phân bQuỹ Phòng, chng thiên tai:

1. Căn cứ nội dung chi của Quỹ tại Khoản 1 Điều 9, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã được sử dụng ngun thu từ Quỹ Phòng, chng thiên tai 20% sthu trên địa bàn cp huyện, xã đthực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai ở cấp của mình, phần còn lại nộp vcơ quan quản lý thu quỹ cp trên.

2. y ban nhân dân tỉnh giao và ủy quyn cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan quản lý Quỹ) phi hợp với Sở Tài chính hưng dn nội dung chi, mức chi đối với phần kinh phí được trích lại của Ủy ban nhân dân cp huyện, xã đảm bảo theo đúng quy định”.

7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 10, như sau:

“1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã quyết định mức chi và nội dung chi cho các đối tượng theo đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng, chng thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cùng cp”.

8. Bổ sung Khoản 3 sau Khoản 2, Điều 11, Chương II, như sau:

“3. Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính”.

9. Sửa đổi Khoản 1, Điều 11, như sau:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Bình (Cơ quan quản lý Quỹ) có trách nhiệm báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ năm trước với y ban nhân dân tỉnh vào Quý I năm sau. Sở Tài Chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tchức thm tra báo cáo quyết toán Quỹ, trình y ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định hiện hành”.

10. Thay đổi cụm từ “tổ chức kinh tế hạch toán độc lập” thành cụm từ “tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn” tại: Khoản 1, Điều 5; Khoản 1, Khoản 2, Điều 6; Khoản 1, Khoản 4, Khoản 8, Điều 8; Điều 15.

11. Thay đổi cụm từ “Ban Chỉ huy Phòng; chống lụt bão” thành cụm từ “Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn” tại: Khoản 3, Khoản 4, Điều 3; Khoản 1, Khoản 2, Điều 10; Điều 14.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các s, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể của tỉnh; Giám đốc cơ quan quản lý Quỹ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông Nghiệp và PTNT;
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ch
tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP ĐĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTNN.

CHỦ TỊCH




Đặng Trọng Thăng