UBND TỈNH BẮC NINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ TRONG CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/9/1994;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 30/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một số bước cơ chế quản lý tiền lương;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2003/NQ-HĐND ngày 17/7/2003 của HĐND tỉnh Bắc Ninh khoá XV- Kỳ học thứ 12 về việc điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí trong các trường công lập trong địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Điều chỉnh mức thu học phí trong các trường công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Mức thu 1 tháng /1 học sinh
1- Mức thu đối với học sinh mầm non
- Nhà trẻ (học cả ngày):
+ Thị xã: 35.000đ
+ Nông thôn: 20.000đ
- Mẫu giáo (học cả ngày):
+ Thị xã: 30.000đ
+ Nông thôn: 15.000đ
Thu theo số tháng thực học, nếu học nửa ngày thì thu bằng 1/2 mức quy định trên.
2- Đối với học sinh Tiểu học học ngoại ngữ.
+ Thị xã: 8.000đ
+ Nông thôn: 6.000đ
3- Trung học cơ sở:
Lớp | Thị xã | Nông thôn |
- Lớp 6,7 | 15.000đ | 8.000đ |
- Lớp 8,9 | 18.000đ | 10.000đ |
4. Trung học phổ thông:
+ Thị xã: 30.000đ
+ Nông thôn: 20.000đ
Học sinh Tiểu học học ngoại ngữ, học sinh trung học cơ sở trung học phổ thông thu 9 tháng trong một năm học.
5. Bổ túc trung học cơ sở
+ Thị xã: 18.000đ
+ Nông thôn: 10.000đ
Thu 6 tháng cho hoàn thành chương trình 1 lớp học.
6. Hướng nghiệp dạy nghề cho học sinh phổ thông.
- Học sinh Trung học cơ sở
+ Thị xã: 4.000đ
+ Nông thôn: 3.000đ
- Học sinh Trung học phổ thông
+ Thị xã: 4.000đ
+ Nông thôn: 3.000đ
- Học sinh Trung học phổ thông
+ Thị xã: 8.000đ
+ Nông thôn: 6.000đ
Thu 6 tháng đối với học sinh chương trình 90 tiết và 9 tháng đối với chương trình 180 tiết.
7. Dạy nghề cho người lao động
Chung cho cả 2 khu vực thị xã và nông thôn: 80.000đ
Thu 10 tháng trong năm học hoặc thu theo tháng thực học.
8. Trung học chuyên nghiệp
Chung cho cả 2 khu vực thị xã và nông thôn 90.000đ
Thu 10 tháng trong năm học
Điều 2: Sử dụng học phí
+ Học phí của học sinh các trường Mầm non, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, hướng nghiệp dạy nghề, các cơ sở đào tạo sử dụng vào các việc sau:
- 40% chi bù tăng lương tối thiểu từ 210.000đồng lên 290.000đồng
- 25% tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập.
-15% bổ sung kinh phí chi hoạt động dạy và học
- 20% chi công tác quản lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục - đào tạo.
+ Học phí thu của học sinh bổ túc Trung học cơ sở và học ngoại ngữ ở Tiểu học sử dụng vào các việc sau:
- 80% chi trả lương, tiền thưởng, chế độ bảo hiểm cho giáo viên giảng dạy, cán bộ quản lý và phục vụ.
- 15% chi hoạt động nội, ngoại khoá, bồi dưỡng giáo viên, nghiên cứu khoa học, thi tốt nghiệp, mua sắm thiết bị dạy và học.
- 5% chi công tác quản lý chỉ đạo.
Điều 3. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính-Vật giá hướng dẫn thu và sử dụng học phí đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2003. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính-Vật giá, Kho bạc Nhà nước tỉnh, các ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| UBND TỈNH BẮC NINH |
- 1 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 2 Quyết định 128/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 128/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 2 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của Trường Đại học Tiền Giang
- 3 Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 5 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6 Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 128/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của Trường Đại học Tiền Giang
- 5 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015