ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC BẮC CỔ NHUẾ - CHÈM TỈ LỆ 1/2000
(Địa điểm: xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thuỵ Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội )
(Phần quy hoạch kiến trúc - giao thông)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ - TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD - ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Công văn số 564/CP-KG ngày 22 tháng 6 năm 2001 của Chính phủ về việc “Đồng ý chủ trương lập dự án xây dựng khu đô thị với mục đích giãn một số trường đại học tại.... khu vực xã Đông Ngạc với quy mô khoảng 50ha”.
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại tờ trình số 598/TTr-QHKT ngày 8/4/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm, tỉ lệ 1/2000 (phần quy hoạch kiến trúc - giao thông) do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 4/2004 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:
- Vị trí: Khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm nằm trong ranh giới hành chính các xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc và Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội.
- Phạm vi và ranh giới:
+ Phía Bắc giáp tuyến điện và đường quy hoạch khu vực.
+ Phía Nam là đường quy hoạch của Thành phố.
+ Phía Đông giáp đường sắt dọc đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3).
+ Phía Tây giáp sông Nhuệ.
- Quy mô:
+ Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 377,68Ha.
+ Quy mô dân số (dự kiến theo quy hoạch): 25614người.
2. Mục tiêu:
- Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Huyện Từ Liêm tại khu vực các xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương để tạo quỹ đất dãn rộng các trường đại học, cao đẳng theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ và tạo quỹ đất dãn rộng các cơ quan, trường đại học của Trung ương và Hà nội.
- Khớp nối, quy hoạch chi tiết các khu vực dân cư, cơ quan hiện có và một số dự án khác đang triển khai trong khu vực để đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật và nâng cao môi trường sống cho nhân dân trong khu vực.
- Đồ án quy hoạch này được phê duyệt là cơ sở để nghiên cứu, lập các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Thành phố trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt và là cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch Kiến trúc:
a. Quy hoạch sử dụng đất :
* Trong ranh giới diện tích khoảng 377,68ha, chia ra thành 8 ô, giới hạn bởi các đường khu vực và phân khu vực tương ứng với diện tích các đơn vị ở đảm bảo sự cân bằng các loại đất. Gồm các chức năng sử dụng đất chính như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU VỰC
TT | HẠNG MỤC | DIỆN TÍCH | TỈ LỆ | |
HA | % | % | ||
A | ĐẤT DÂN DỤNG | 312,50 | 82,74 | 100,00 |
| TRONG ĐÓ |
|
|
|
| ĐẤT KHU Ở | 233,20 |
| 74,62 |
| ĐẤT CƠ QUAN, VIỆN NGHIÊN CỨU, TRƯỜNG ĐÀO TẠO | 67,09 |
| 21,47 |
| ĐẤT CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ, KHU VỰC | 3,68 |
| 1,18 |
| ĐẤT DI TÍCH, DANH THẮNG | 2,43 |
| 0,78 |
| ĐẤT ĐƯỜNG THÀNH PHỐ | 6,10 |
| 1,95 |
B | ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG | 65,18 | 17,26 | 100,00 |
| TRONG ĐÓ |
|
|
|
| ĐẤT CÔNG NGHIỆP, KHO TÀNG | 14,84 |
| 22,77 |
| ĐẤT CÁCH LY ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUÂT | 27,73 |
| 42,54 |
| ĐẤT HỒ ĐIỀU HÒA | 19,57 |
| 30,02 |
| ĐẤT AN NINH QUỐC PHÒNG | 3,04 |
| 4,67 |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TRONG PHẠM VI NGHIÊN CỨU | 377,68 | 100,00 |
|
Chú thích: - Tổng diện tích đất dự kiến dành để dãn các trường đại học khoảng 52,12ha sẽ được nghiên cứu cụ thể theo dự án riêng.
- Đất làng xóm hiện có diện tích khoảng 64ha nằm trong đất đơn vị ở.
BẢNG CÁC CHỈ TIÊU ĐẤT KHU Ở
TT | HẠNG MỤC | DIỆN TÍCH | TỈ LỆ |
HA | % | ||
1 | ĐẤT ĐƠN VỊ Ở | 145,64 | 62,45 |
2 | ĐẤT ĐƯỜNG GIAO THÔNG NGOÀI ĐƠN VỊ Ở | 47,91 | 20,55 |
3 | ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG KHU NHÀ Ở | 11,34 | 4,86 |
4 | ĐẤT TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG | 1,67 | 0,72 |
5 | ĐẤT HỖN HỢP | 10,88 | 4,66 |
6 | ĐẤT CÂY XANH THỂ DỤC THỂ THAO | 15,77 | 6,76 |
| TỔNG CỘNG ĐẤT KHU Ở | 233,20 | 100,00 |
Trong phần đất hỗn hợp xác định khoảng 1,58 ha đất dành để giải quyết chuyển đổi lao độngviệc làm cho địa phương (trường dạy nghề, công nghiệp sạch, thủ công mỹ nghệ, may mặc ...)
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
TT | HẠNG MỤC ĐẤT | DIỆN TÍCH | TỈ LỆ |
|
| HA | % |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT ĐƠN VỊ Ở | 145,64 | 100,00 |
| GỒM: |
|
|
1 | ĐẤT Ở | 88,64 | 60,86 |
2 | ĐẤT ĐƯỜNG GIAO THÔNG | 28,80 | 19,79 |
3 | ĐẤT CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở | 4,01 | 2,75 |
4 | ĐẤT TRƯỜNG HỌC, NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO | 16,48 | 11,31 |
5 | ĐẤT CÂY XANH THỂ DỤC THỂ THAO | 7,71 | 5,29 |
Tỉ trọng đất bao gồm cả phần đất Khu đô thị mới cổ nhuế – Xuân đỉnh đã được duyệt (17,56Ha) |
Tổng diện tích đất dự kiến dành để dãn các trường đại học khoảng 52,12ha bao gồm đất dãn các trường, khu cây xanh thể dục thể thao, công trình công cộng sử dụng chung và hệ thống đường giao thông cho trường và khu vực. Khu vực xác định dãn các trường đại học này sẽ được nghiên cứu cụ thể theo từng dự án riêng theo đúng quy định và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các chỉ tiêu cụ thể cho từng lô đất sẽ được thực hiện theo từng dự án riêng và quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500.
b. Tổ chức không gian quy hoạch - kiến trúc
Tổ chức không gian trong đồ án quy hoạch chi tiết khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm tỉ lệ 1/2000 được xác định trọng tâm bố cục là tổ hợp không gian của các trường đại học, đặc biệt là các tổ hợp công trình phục vụ công cộng chung cho khu các trường đại học và khu vực nằm dọc trên tuyến đường theo hướng Bắc Nam có mặt cắt ngang 30m.
Tổ hợp không gian kiến trúc dọc theo tuyến đường phía Đông khu vực nghiên cứu là các công trình cao tầng nhằm đóng góp cảnh quan cho tuyến đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3).
Các công trình nhà ở thấp tầng và không gian làng xóm cải tạo chỉnh trang được xây dựng kết hợp khu cây xanh thể dục thể thao đơn vị ở.
Các công trình công cộng cấp I (phục vụ thường xuyên) cao 3 tầng đến 5 tầng nằm tại vị trí trung tâm để phục vụ thuận lợi cho dân cư trong khu vực.
- Bãi đỗ xe tập trung được bố trí gần khu công cộng cấp I. Trước mắt là bãi để xe, tương lai số lượng xe tăng lên sẽ xây dựng công trình để xe cao tầng.
- Các quy định khi thiết kế các công trình kiến trúc cụ thể: Các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch, thể loại công trình được xác định theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
3. 2. Quy hoạch mạng lưới giao thông
a. Các chỉ tiêu cơ bản:
Tổng diện tích đất quy hoạch mới trong khu vực nghiên cứu: 194,53ha (51,50%)
- Đất đường chính và đường khu vực: 19,41ha (5,14%)
- Đường cấp phân khu vực và đường nhánh: 53,04ha (14,04%)
- Bãi đỗ xe: 3,93ha (1,04%)
b. Quy hoạch giao thông:
- Tuyến đường Phạm Văn Đồng (vành đai 3) có mặt cắt ngang điển hình B= 68m.
- Tuyến đường Hồ Tây - Nam Thăng Long ở phía Nam có mặt cắt ngang điển hình B= 60,50m
- Có một số tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang đường điển hình B=40m.
- Tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang đường áp dụng có bề rộng từ 21,25m đến 33m, lòng đường 3¸4 làn xe, vỉa hè mỗi bên rộng 5m - 8m.
- Bề rộng mặt cắt ngang đường nhánh trong khu vực gồm các loại:
+ Đường có mặt cắt ngang B = 21,5m
+ Đường có mặt cắt ngang B = 15,5m
+ Đường có mặt cắt ngang B = 13,5m
- Đối với các đường nội bộ, lối vào nhà sẽ được tiếp tục bổ sung ở giai đoạn thiết kế chi tiết ở tỷ lệ 1/500.
- Các bãi đỗ xe công cộng được xác định vị trí và qui mô trên bản vẽ quy hoạch giao thông. Về lâu dài tuỳ tình hình cụ thể một số vị trí có thể được xây dựng thành ga ra cao tầng nhằm tăng thêm khả năng sử dụng .
- Trong khu vực bố trí một số điểm đỗ cho xe buýt và điểm đỗ cho tuyến đường sắt đô thị dọc theo tuyến đường Phạm Văn Đồng (vành đai 3). Vị trí, qui mô của điểm đỗ sẽ được xác định chính thức khi lập dự án xây dựng các tuyến đường sắt đô thị này.
- Trong khu vực có 2 nút giao thông (được thực hiện theo dự án riêng):
+ Nút giao thông đầu phía Nam của cầu Thăng Long.
+ Nút giao thông giữa đường vành đai 3 với đường quy hoạch Hồ Tây - Nam Thăng Long
* Đối với khu vực làng xóm đô thị hoá phải bố trí hệ thống đường giao thông để tiếp cận với khu vực xây dựng mới; đồng thời cải tạo, chỉnh trang, mở rộng đường làng ngõ xóm để tạo điều kiện đưa hệ thống hạ tầng kỹ thuật vào; phải có biện pháp giải quyết úng ngập khi có độ chênh lệch cốt san nền giữa khu cũ và khu mới.
Điều II:
- Giao Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu vực Bắc Cổ Nhuế Chèm, tỷ lệ 1/2000 trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; Chủ trì phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Uỷ ban nhân dân các xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết khu vực được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; Hướng dẫn các chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo lập quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu vực dãn các trường đại học để cân đối nhu cầu dãn rộng của một số trường theo đúng chỉ tiêu quy hoạch.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư công bố các dự án phục vụ chuyển đổi lao động việc làm, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của địa phương được xác định trong đồ án quy hoạch để kêu gọi đầu tư theo quy định của UBND Thành phố.
- Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều III: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương; Giám đốc Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị (Sở Xây dựng); Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 75/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu (Phần quy hoạch kiến trúc - giao thông khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm Tỉ lệ 1/2000 Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 68/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000. (Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 69/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương- huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000.(Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 5 Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 6 Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 1 Quyết định 75/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu (Phần quy hoạch kiến trúc - giao thông khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm Tỉ lệ 1/2000 Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 68/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000. (Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 69/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương- huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000.(Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành