ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2010/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 28 tháng 06 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Trên cơ sở Kế hoạch thực thi phương án đơn giản hoá TTHC thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký và xác nhận biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM.UBND TỈNH |
VỀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; ĐĂNG KÝ XÁC NHẬN BIẾN ĐỘNG SAU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Quy định này quy định thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) và thời gian thực hiện các thủ tục về đăng ký và xác nhận biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở và công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính; Ban quản lý khu công nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan; cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
3. Cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ: cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định; cơ quan thẩm quyền ký Giấy chứng nhận là UBND cấp huyện hoặc UBND tỉnh.
1. Khi giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận phải đảm bảo đúng thời gian đã quy định đối với cơ quan chuyên môn thẩm định và cơ quan ký Giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận phải đầy đủ, hợp lệ đúng theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, được thực hiện tại bộ phận một cửa để nhận và trả kết quả.
Mục 1. Thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Điều 4. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, bao gồm: Chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu không quá 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó tại cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả không quá 30 ngày và tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận không quá 5 ngày.
Điều 5. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành để thực hiện bổ sung vào Giấy chứng nhận nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc cấp lại Giấy chứng nhận. Thời gian giải quyết không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó tại cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ không quá 20 ngày và tại cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận không quá 5 ngày.
Điều 6. Cấp đổi Giấy chứng nhận mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Quy định này, gồm: Các trường hợp thay đổi thông tin do đo đạc; Giấy chứng nhận bị ố nhòe, rách nát, hư hỏng; do có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận. Thời gian giải quyết không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó tại cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ không quá 15 ngày và tại cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận không quá 5 ngày.
Điều 7. Thời gian quy định tại các Điều 4, 5 và 6 của quy định này không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính; thời gian trích đo địa chính thửa đất và tài sản gắn liền với đất.
Mục 2. Thời gian giải quyết thủ tục về đăng ký và xác nhận biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận
Điều 8. Các thủ tục về đăng ký và xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì thời gian giải quyết các thủ tục tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và đo đạc thửa đất và tài sản gắn liền với đất).
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá (15) ngày làm việc.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc.
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý khu công nghiệp Bắc Ninh; các Sở, ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quy định này.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Quy định và thường xuyên báo cáo tình hình thực hiện về UBND tỉnh.
Cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện tốt Quy định này được biểu dương, khen thưởng. Trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm để xem xét, xử lý kỷ luật theo quy định.
Điều 11. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp trước khi thực hiện; những quy định về thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận, thủ tục đăng ký xác nhận biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ./.
- 1 Quyết định 05/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tại Điều 4, 5, 6, 8 của Quy định kèm theo Quyết định 74/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1 Công văn 1858/UBND-KSTT về xử lý phản ánh, kiến nghị về thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp phân chia tài sản của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 5 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Công văn 1858/UBND-KSTT về xử lý phản ánh, kiến nghị về thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp phân chia tài sản của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh