- 1 Luật khiếu nại 2011
- 2 Thông tư 85/2013/TT-BTC hướng dẫn việc cấp phát, quản lý và sử dụng phù hiệu, cấp hiệu, trang phục và biển hiệu ngành thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 4 Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính do Chính phủ ban hành
- 5 Luật Quản lý thuế 2019
- 6 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 8 Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 9 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 10 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 23/2021/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 14 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị quyết 74/2022/QH15 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Quốc hội ban hành
- 16 Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2023 về đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, chống thất thu thuế, bảo đảm an ninh tiền tệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2023 về giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 15/2021/QĐ-TTg sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 01/NQ-CP nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 88/QĐ-BTC về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật khiếu nại 2011
- 6 Thông tư 85/2013/TT-BTC hướng dẫn việc cấp phát, quản lý và sử dụng phù hiệu, cấp hiệu, trang phục và biển hiệu ngành thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 8 Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính do Chính phủ ban hành
- 9 Luật Quản lý thuế 2019
- 10 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 12 Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 13 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 14 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 23/2021/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 18 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Nghị quyết 74/2022/QH15 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Quốc hội ban hành
- 20 Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2023 về đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, chống thất thu thuế, bảo đảm an ninh tiền tệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2023 về giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ do Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2024 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính và các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/BCSĐ ngày 15/01/2024 của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-BTC ngày 16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị quyết số 01/NQ-CP) về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Quyết định số 88/QĐ-BTC ngày 16/01/2024 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các Đồng chí Lãnh đạo Tổng cục căn cứ các nhiệm vụ, giải pháp của Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP; chỉ đạo của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính tại Nghị quyết số 27-NQ/BCSĐ ngày 15/01/2024; chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Quyết định số 88/QĐ-BTC ngày 16/01/2024 và nội dung của Quyết định này, chỉ đạo các Vụ/đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Thuế theo lĩnh vực được phân công.
Điều 3. Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, Nghị quyết số 27-NQ/BCSĐ của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính, Quyết định số 88/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này; căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ theo phân công, cụ thể hóa các nhiệm vụ thành các đề án, công việc, giải pháp, kết quả đầu ra và tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Thủ trưởng các Vụ/đơn vị tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình hành động và chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng, Lãnh đạo Tổng cục về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, cụ thể như sau:
1. Đối với Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2024 và Quyết định số 88/QĐ-BTC (Phụ lục 1):
a) Nhiệm vụ do Tổng cục Thuế chủ trì: Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục, tham mưu với Tổng cục phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng: Các Vụ/đơn vị tổ chức kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Văn phòng trước ngày 21 hàng tháng để Văn phòng tổng hợp trình Tổng cục phê duyệt trước ngày 23 hàng tháng, gửi Vụ NSNN phục vụ Lãnh đạo Bộ dự họp Chính phủ thường kỳ, đồng thời gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp Báo cáo giao ban Bộ hàng tháng.
- Đối với báo cáo định kỳ hàng quý: Các Vụ/đơn vị gửi Văn phòng trước ngày 16 của tháng cuối quý để Văn phòng tổng hợp trình Tổng cục, gửi Vụ NSNN trước ngày 18 của tháng cuối quý.
- Đối với báo cáo năm: Các Vụ/đơn vị gửi Văn phòng trước ngày 14/11/2024 để Văn phòng tổng hợp trình Tổng cục, gửi Vụ NSNN trước ngày 16/11/2024.
b) Nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính hoặc các Bộ, ngành khác chủ trì, Tổng cục Thuế phối hợp: Đơn vị được giao nhiệm vụ đầu mối có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Tổng cục để tổng hợp trình Tổng cục có ý kiến tham gia với các đơn vị chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Tổng cục những nội dung liên quan đến công tác thuế.
2. Đối với các Đề án thuộc Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 (Phụ lục II):
Các Vụ/đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các Đề án và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 20 hàng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Tổng cục, gửi Vụ Pháp chế Bộ Tài chính trước ngày 23 hàng tháng, đồng thời gửi Văn phòng Bộ (cả bản giấy và bản điện tử) để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này, đề nghị các Vụ/đơn vị chủ động phối hợp với Văn phòng và Vụ Pháp chế để báo cáo Tổng cục, báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các đồng chí Lãnh đạo Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC THUẾ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 05/01/2024 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 74/QĐ-TCT ngày 19/01/2024 của Tổng cục Thuế)
TT | Nhiệm vụ | Nhiệm vụ theo QĐ của Bộ | Giải pháp | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện | |||||
TCT chủ trì | TCT phối hợp | |||||||||||
1 | Tiếp tục điều hành chính sách tải khóa mở rộng hợp lý, hiệu quả có trọng tâm, trọng điểm và các chính sách khác, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế | x |
| Tổng hợp, báo cáo đánh giá, phân tích tình hình thu ngân sách do cơ quan Thuế quản lý hàng tháng, quý, năm, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý thu NSNN phục vụ chỉ đạo, điều hành thu của Bộ, Tổng cục. | Báo cáo định kỳ/đột xuất | Vụ DT | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
2 | Tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình thực hiện và dự báo khả năng thu NSNN phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành kinh tế vĩ mô và tham dự họp với tổ điều hành Kinh tế vĩ mô (tổ 1317) | Báo cáo định kỳ/đột xuất | Vụ DT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
3 | Đánh giá tác động đến kết quả thu NSNN khi thay đổi chính sách | Báo cáo đánh giá | Vụ DT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
4 | Đánh giá tác động khi xây dựng, ban hành các gói hỗ trợ doanh nghiệp và người dân liên quan đến chính sách gia hạn, miễn giảm thuế | Báo cáo đánh giá | Vụ DT | CS, KK và các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
5 | Đánh giá hiệu quả thực hiện các chính sách miễn, giảm, gia hạn thuế | Báo cáo đánh giá | Vụ CS | DT, KK và các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
6 | Quản lý thu ngân sách nhà nước chặt chẽ, hoàn thuế theo đúng quy định: chống thất thu thuế, quyết liệt thu hồi nợ đọng thuế: bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, khai thác tối đa nguồn thu còn dư địa và có giải pháp nuôi dưỡng nguồn thu hiệu quả, bền vững, phấn đấu thu ngân sách nhà nước năm 2024 vượt ít nhất 5% dự toán. Tỷ lệ động viên vào NSNN trên GDP phấn đấu đạt 15,3% | x |
| Theo dõi chặt chẽ tiến độ thu ngân sách, đánh giá, phân tích cụ thể từng địa bàn, từng khu vực, từng sắc thuế. Rà soát, xác định các nguồn thu tiềm năng, các lĩnh vực, loại thuế còn thất thu. Theo dõi chặt chẽ tình hình thu NSNN, đặc biệt là đối với các địa phương có số thu điều tiết về NSTW và những khoản thu thuộc NSTW, tham mưu kịp thời cho Bộ Tài chính, Chính phủ trong điều hành thu NSTW | Báo cáo định kỳ đột xuất | Vụ DT | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
7 |
|
|
| Tổ chức kiểm tra tình hình triển khai thực hiện dự toán và đánh giá thu cả năm 2024 của các địa phương. Tổ chức chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thu những tháng cuối năm | - Tờ trình - Báo cáo kết quả | Vụ DT | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
8 |
|
|
| Đề án Nâng cao chất lượng công tác dự báo và lập dự toán thu NSNN | - Tờ trình - Báo cáo kết quả | Vụ DT | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
9 |
|
|
| Quy trình quản lý thuế đối với Hộ kinh doanh. Nghiên cứu xây dựng quy trình, Bộ CSTC áp dụng QLRR đối với cá nhân, hộ kinh doanh. | Các Quyết định của TCT | Vụ DNNCN, Ban QLRR | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
10 |
|
|
| Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản khác (trừ nhà đất) | Quyết định của TCT | Vụ DNNCN | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
11 |
|
|
| Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản | Quyết định của TCT | Vụ DNNCN | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
12 |
|
|
| Tiếp tục triển khai Đề án “Tăng cường quản lý thuế và chống thất thu đối với các các khoản thu về đất và bất động sản” | - Tờ trình - Các văn bản chỉ đạo địa phương; - Quyết định của TCT - Báo cáo kết quả | DNNCN, CS, TTKT, QLRR, TTHT, CNTT, Trường NVT thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
13 |
|
|
| Tiếp tục triển khai Chuyên Đề quản lý thuế đối với doanh nghiệp kinh doanh casino, trò chơi có thưởng | Văn bản tham gia về sửa đổi văn bản QPPL | Vụ DNNCN | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
14 |
|
|
| Tăng cường công tác quản lý hoàn thuế GTGT, đảm bảo thực hiện hoàn thuế đúng đối tượng quy định, đồng thời đẩy nhanh tiến độ xử lý hồ sơ | - Các văn bản chỉ đạo địa phương; - Báo cáo kết quả | Vụ KK | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
15 |
|
|
| Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống gian lận trong hoàn thuế GTGT nhằm đảm bảo việc hoàn thuế được thực hiện chặt chẽ theo đúng quy định, quy trình quản lý thuế | - Quyết định thanh tra, kiểm tra; - Báo cáo kết quả | Cục TTKT, Các Cục Thuế | Ban QLRR, Cục CNTT các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
16 |
|
|
| Tổ chức triển khai thực hiện công tác thanh tra theo kế hoạch năm 2024 và thanh, kiểm tra đột xuất theo chỉ đạo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế | Báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất | Cục TTKT, Các Cục Thuế | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
17 |
|
|
| Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế năm 2025 của toàn ngành | - Công văn hướng dẫn các Cục Thuế xây dựng kế hoạch - Quyết định của Tổng cục Thuế | Cục TTKT, Các Cục Thuế | Ban QLRR, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
18 | Giao chỉ tiêu thu nợ thuế năm 2024 cho từng Cục Thuế. Thực hiện rà soát, phân loại các khoản nợ thuế, phân tích nguyên nhân của từng đối tượng nợ để có giải pháp đôn đốc thu nợ. Tổ chức các đoàn công tác địa phương kiểm tra công tác quản lý nợ, đôn đốc xử lý nợ đọng thuế tại một số Cục Thuế có số nợ thuế lớn, tăng cao. | - Công văn giao chỉ tiêu thu nợ - Công văn chỉ đạo các Cục Thuế - Các đoàn công tác địa phương và Báo cáo kết quả kiểm tra | Vụ QLN | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
19 | Xây dựng Đề án nâng cao tính tuân thủ của Người nộp thuế | - Quyết định phê duyệt đề án - Báo cáo đánh giá và kiến nghị, đề xuất | Ban QLRR | Thành viên Ban chỉ đạo và tổ triển khai theo Quyết định số 1079/QĐ-TCT ngày 07/8/2023, Các Vụ/đơn vị; các Cục Thuế | 2024 | |||||||
20 | Xây dựng và triển khai Đề án Thống kê thuế phục vụ cho công tác quản lý thuế và công tác chỉ đạo, điều hành của CQT các cấp | Tờ trình, báo cáo | Vụ KK | Các đơn vị liên quan | Tháng 9/2024 | |||||||
21 | Nghiên cứu tiếp tục thực hiện các chính sách miễn, giảm thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp |
| x | Tham gia ý kiến đối với dự thảo các văn bản của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ về chính sách miễn, giảm thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp (khi có yêu cầu của đơn vị chủ trì) | Văn bản tham gia ý kiến | Vụ CS | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
22 | Triển khai thực hiện các chính sách miễn, giảm thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất (khi các cấp có thẩm quyền ban hành) | Văn bản triển khai | Vụ CS, Các Cục Thuế | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
23 |
|
|
| Tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách miễn, giảm thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất | Báo cáo Kết quả | Vụ KK | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
24 | Nghiên cứu tiếp tục thực hiện các chính sách gia hạn thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp | x |
| Nghiên cứu, xây dựng dự thảo các văn bản về chính sách gia hạn thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất khi có chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tài chính | - Tờ trình báo cáo cấp có thẩm quyền - Nghị định của Chính phủ (khi có chỉ đạo) | Vụ CS | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
25 |
| Triển khai thực hiện các chính sách gia hạn thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất (khi các cấp có thẩm quyền ban hành) | Văn bản triển khai | Vụ CS, Các Cục Thuế | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||||
26 |
| Tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách gia hạn thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất | Báo cáo kết quả | Vụ KK | CNTT, CS và các đơn vị liên quan | 2024 | ||||||
27 | Ban hành và kịp thời triển khai các chính sách phù hợp, hiệu quả để thi hành Nghị quyết của Quốc hội về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu | x |
| Nghị định hướng dẫn chi tiết việc thi hành Nghị quyết về việc áp dụng thuế TNDN bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu | Nghị định của Chính phủ | Vụ CS | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
28 | Nắm chắc và theo dõi sát diễn biến tình hình kinh tế, giá cả, lạm phát thế giới, khu vực, tăng cường năng lực phân tích dự báo, nắm chắc tình hình, có phản ứng chính sách kịp thời, phù hợp, hiệu quả với các vấn đề mới phát sinh, bảo đảm các cân đối lớn | x |
| Đánh giá tình hình thực hiện thu năm 2024 và dự toán năm 2025, kế hoạch trung hạn 2025-2027 | Tờ trình, báo cáo | Vụ DT | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
29 | Xây dựng các phương án dự kiến phân bổ dự toán thu năm 2025, kế hoạch trung hạn 2025-2027 cho các địa phương. Tổ chức xây dựng hồ sơ dự toán thu NSNN của các địa phương. | Tờ trình, báo cáo | Vụ DT | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
30 | Hướng dẫn các Cục Thuế lập dự toán thu năm 2025, kế hoạch trung hạn 2025-2027 | Công văn hướng dẫn | Vụ DT | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
31 | Đổi mới về nội dung và phương thức quảng bá, xúc tiến du lịch. Tổ chức các chương trình giới thiệu du lịch Việt Nam, kích cầu du lịch để thu hút du lịch quốc tế; đa dạng hóa việc khai thác các thị trường khách du lịch quốc tế. Tăng cường truyền thông, cung cấp đầy đủ thông tin về chính sách mở cửa, yêu cầu đối với khách quốc tế đến Việt Nam. Phấn đấu năm 2024, đón 18 triệu lượt khách du lịch quốc tế, phục vụ 110 triệu lượt khách du lịch nội địa. Sớm ban hành và triển khai thực hiện hiệu quả Quy hoạch hệ thống phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | x |
| Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin, tiếp tục triển khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà hàng, ăn uống, khách sạn và các dịch vụ liên quan đến du lịch | Báo cáo kết quả | Vụ DNNCN, Cục CNTT thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
32 | Tiếp tục cụ thể hóa những chủ trương, định hướng của Đảng, các nghị quyết, chỉ thị, kết luận, văn bản chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội. | x |
| Xây dựng Chương trình hành động của Đảng bộ CQ Tổng cục Thuế, tổ chức học tập các Nghị quyết thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, các Nghị quyết của BCH TW Đảng. Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương, Đảng bộ Tài chính nhằm quán triệt sâu sắc và thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TCT | - Chương trình hành động; - Hội nghị học tập | Văn phòng Đảng ủy | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
33 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn để các tổ chức đảng trực thuộc quán triệt cho cán bộ, công chức và Đảng viên trong đơn vị về các Văn bản mới ban hành của BCH Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Đảng ủy Khối, Đảng ủy BTC | Văn bản hướng dẫn | Văn phòng Đảng ủy | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
34 | Tập trung xây dựng, bảo đảm tiến độ chất lượng các dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm công tác rà soát, thẩm định, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật, bám sát Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2023 về một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích, lợi ích cục bộ. Triển khai hiệu quả công tác xây dựng văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh và các cơ chế, chính sách đặc thù đã được Quốc hội thông qua. | x |
| Chủ động triển khai xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thuế theo Chương trình xây dựng văn bản pháp luật năm 2024 của Chính phủ, Bộ Tài chính giao Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo | - Các Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành - Tờ trình, báo cáo cấp có thẩm quyền - Báo cáo tiến độ xây dựng VBQPPL định kỳ/đột xuất | Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng các VBQPPL năm 2024 | Vụ PC, Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
35 | Lập chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư; Theo dõi, đôn đốc, báo cáo đánh giá tiến độ thực hiện Chương trình xây dựng văn bản QPPL theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu | Báo cáo Kết quả định kỳ/đột xuất | Vụ PC | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
36 | Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản trái pháp luật; chú trọng xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập do Bộ Tài chính ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành. Tiếp tục hệ thống hóa Văn bản quy phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả phối hợp trong xây dựng, ban hành, rà soát, kiểm tra và thực thi văn bản quy phạm pháp luật. | x |
| Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL năm 2024 | - Quyết định của TCT - Văn bản triển khai | Vụ PC | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
37 | Xây dựng và triển khai kế hoạch rà soát Văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Tổng cục Thuế năm 2024 | - Quyết định của TCT - Văn bản triển khai | Vụ PC | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
38 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của Tổng cục Thuế năm 2024 | - Quyết định của TCT - Văn bản triển khai | Vụ PC | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
39 | Nâng cao vai trò, năng lực, tính chuyên nghiệp, chất lượng và tăng cường truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hoá hệ thống trợ giúp pháp lý; thực hiện hiệu quả cơ chế trực trợ giúp pháp lý tại Toà án, trong điều tra hình sự và phối hợp trong tố tụng, hoạt động của chính quyền cơ sở để người dân dễ tiếp cận. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp... Thực hiện tốt công tác hợp tác quốc tế về xây dựng pháp luật; hoàn thiện pháp luật về tương trợ tư pháp; tích cực, chủ động trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế. | x |
| Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng cục tham gia quá trình tố tụng tại Tòa đối với các vụ án hành chính mà NNT khởi kiện Tổng cục trưởng Tổng Cục Thuế. Hỗ trợ pháp lý cho các Cục Thuế khi có đề nghị đối với các vụ án hành chính mà NNT khởi kiện Cục trưởng Cục Thuế ra Tòa. | - Văn bản tham mưu trình Lãnh đạo Tổng cục; văn bản hỗ trợ Cục thuế. - Báo cáo kết quả thực hiện. | Vụ PC | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
40 | Tăng cường công tác hướng dẫn thực hiện pháp luật, công tác truyền thông về chính sách, pháp luật của Bộ Tài chính | x |
| Xây dựng và triển khai kế hoạch thông tin tuyên truyền của ngành thuế | Quyết định của TCT | Vụ TTHT | VP, các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
41 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chính sách thuế mới dưới nhiều hình thức, chú trọng tuyên truyền, hỗ trợ NNT theo phương thức điện tử | Báo cáo kết quả | Vụ TTHT, VP, các Cục Thuế | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
42 | Cập nhật thông tin, vận hành hiệu quả Trang thông tin điện tử của cơ quan Thuế các cấp phục vụ việc tra cứu, truy cập thông tin của người nộp thuế | Các sản phẩm tuyên truyền, hỗ trợ NNT (tin, bài, ảnh, video, hỏi đáp và các chuyên mục chính sách, các Cổng TTĐT…) | Vụ TTHT; Tạp chí Thuế, VP; các Cục Thuế | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
43 | Tổ chức các hội nghị trực tuyến, hội nghị đối thoại doanh nghiệp giải đáp vướng mắc cho NNT về các chính sách thuế | - Các hội nghị được tổ chức - Báo cáo kết quả | Vụ TTHT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
44 | Tập trung nghiên cứu và triển khai các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (Đánh giá được hiện trạng Đảng triển khai thực hiện: Đề xuất kế hoạch, lộ trình, phương thức, cách thức tuyên truyền hỗ trợ, có thông điệp rõ ràng được truyền tai tới người nộp thuế theo từng tuần, tháng, quý, năm) | - QĐ phê duyệt Đề án - Kế hoạch triển khai thực hiện chi tiết | Vụ TTHT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
45 | Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính về thuế, đẩy mạnh điện tử hóa quản lý thuế | x |
| Xây dựng và triển khai Kế hoạch triển khai công tác cải cách hành chính năm 2024 của Tổng cục Thuế | - Quyết định của TCT - Báo cáo định kỳ/đột xuất | VP | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
46 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 của Tổng cục Thuế; Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 | - Quyết định của TCT - Báo cáo định kỳ/đột xuất | VP | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
47 | Tiếp tục triển khai hệ thống hóa đơn điện tử đảm bảo vận hành ổn định, thông suốt, an toàn an ninh thông tin và hiệu năng đáp ứng yêu cầu khai thác dữ liệu của cơ quan thuế các cấp | - Tờ trình; - Báo cáo kết quả | Cục CNTT | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
48 | Triển khai thực hiện quyết liệt hóa đơn điện tử xuất theo từng lần bán hàng đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu | - Các Văn bản chỉ đạo địa phương; - Báo cáo kết quả | Cục DNL | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
49 | Tiếp tục hoàn thiện và triển khai bản đồ số về quản lý hộ kinh doanh, bản đồ số về giá đất, giá chuyển nhượng bất động sản | - Các văn bản chỉ đạo địa phương; - Báo cáo Kết quả | Vụ DNNCN | CNTT, Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
50 | Tiếp tục hoàn thiện và triển khai bản đồ số về mỏ tài nguyên khoáng sản | - Các văn bản chỉ đạo địa phương; - Báo cáo kết quả | Cục DNL | CNTT, Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
51 | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cung cấp các dịch vụ thuế điện tử (khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế) đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu. | - Hệ thống được duy trì, nâng cấp - Báo cáo kết quả | Cục CNTT | KK, DNNCN, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
52 | Triển khai dự án “Xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro” | Ứng dụng được triển khai | Ban Quản lý dự án thành lập theo QĐ của TCT để triển khai dự án | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
53 |
|
|
| Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng quy trình hoàn thuế (Ứng dụng phân loại hồ sơ hoàn thuế tự động) | Ứng dụng được nâng cấp | KK chủ trì về nghiệp vụ. CNTT chủ trì về phát triển ứng dụng | QLRR, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
54 |
|
|
| Hoàn thiện bộ tiêu chí (nếu có) và ứng dụng quản lý rủi ro phục vụ công tác lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế | - Quyết định của TCT ban hành Bộ tiêu chí (nếu có) - Báo cáo Kết quả | Ban QLRR | TTKT, CNTT, các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
55 |
|
|
| Nghiên cứu ứng dụng AI phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế, đảm bảo dự báo được số xử lý sau thanh tra, kiểm tra | - Báo cáo đề xuất: - Kế hoạch Chi tiết được xây dựng | Cục TTKT | CNTT, Các Vụ/đơn vị; Cục Thuế các tỉnh | Tháng 8/2024 | ||||
56 |
|
|
| Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện điện tử hóa các bước trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Phối hợp với Cục CNTT nghiên cứu triển khai ứng dụng trợ lý ảo vào thực hiện Quy trình Quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế trong toàn ngành thuế. | - Ứng dụng được nâng cấp - Báo cáo kết quả | Vụ QLN | Cục CNTT, Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
57 |
|
|
| Nghiên cứu Xây dựng Đề án tự động hóa các khâu trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, hướng tới mục tiêu thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các biện pháp thu nợ và cưỡng chế nợ thuế theo quy định của Luật quản lý thuế | - Các khâu trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ được tự động hóa - Báo cáo kết quả | Vụ QLN | CNTT, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
58 | Tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh doanh thuộc lĩnh vực Bộ Tài chính quản lý, không để phát sinh thủ tục, quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật mới không cần thiết, không phù hợp, thiếu tính khả thi. Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính; kiên quyết cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong nội bộ Bộ Tài chính để nâng cao hiệu quả thực thi công vụ, khơi thông nguồn lực, phát triển kinh tế - xã hội. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng phục vụ trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thông qua việc sử dụng hiệu quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp. | x |
| Tiếp tục thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP | Tờ trình, báo cáo | VP | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
59 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực thuế giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định 2475/QĐ-BTC ngày 29/11/2022 của BTC, Quyết định 1085/QĐ-TCT ngày 15/9/2022 của TTCP về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 | Báo cáo kết quả định kỳ /đột xuất | VP | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
60 | Đẩy nhanh công tác giải quyết phản ánh kiến nghị và kịp thời cập nhật xử lý kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất | Các Cục Thuế, VP | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
61 | Rà soát, sửa đổi VBQPPL để thực thi phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân theo Nghị quyết 104/NQ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của BTC | Các VBQPPL được sửa đổi | VP | CS, DNNCN, PC, KK, TTHT, TVQT, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
62 | Chấm điểm chỉ số CCHC các Cục/Vụ/đơn vị; hướng dẫn, tổ chức triển khai việc tự đánh giá chấm điểm, tổng hợp kết quả chấm điểm của các Cục/Vụ/đơn vị | - Công văn hướng dẫn - Tờ trình, báo cáo kết quả | VP | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
63 | Thực hiện nâng cấp các TTHC lên mức 3,4 và tích hợp các TTHC đã đủ điều kiện lên Cổng DVCQG | Tờ trình, báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất | VP | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
64 | Tiếp tục chuyển dịch, phát triển và phổ cập hạ tầng viễn thông truyền thống sang hạ tầng số: thúc đẩy phát triển hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số và nền tảng số, ứng dụng số tạo động lực phát triển kinh tế số. Phát triển, phổ cập các nền tảng số quốc gia: hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, góp phần tạo ra một không gian phát triển mới: tập trung xây dựng Trung tâm DLQG phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
| x | Xây dựng Đề án hiện đại hóa, tái cấu trúc hệ thống CNTT phục vụ công tác quản lý thuế của ngành thuế | Tờ trình, báo cáo | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
65 | Triển khai hạ tầng thiết bị CNTT đáp ứng yêu cầu mở rộng hệ thống Dịch vụ thuế điện tử | Tờ trình, báo cáo | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
66 | Nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật cho các ứng dụng triển khai trong ngành Thuế | Tờ trình, báo cáo | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
67 | Xây dựng và Triển khai hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu | Tờ trình, báo cáo | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
68 | Trang bị và triển khai hạ tầng kỹ thuật cho ứng dụng kết nối trao đổi thông tin với các đơn vị, Bộ ngành | Tờ trình, báo cáo | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
69 | Tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước, nâng cao hiệu quả quản lý, phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước |
| x | Theo dõi sát tiến độ thực hiện dự toán thu NSNN. Đánh giá, phân tích thu NSNN theo khu vực, theo địa bàn, theo sắc thuế | Báo cáo định kỳ/đột xuất | Vụ DT | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
70 | Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện thể chế quản lý thuế, nhất là đối với các hoạt động Sản xuất kinh doanh mới phát sinh trong nền kinh tế số, giao dịch xuyên biên giới; tăng cường thanh tra, kiểm tra, chống chuyển giá, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời, mở rộng cơ sở thuế | x |
| Tiếp tục thực hiện quản lý thuế đối với NCCNN không có cơ sở thường trú tại Việt Nam | Báo cáo kết quả | Cục DNL | CNTT, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
71 | Tham gia ý kiến đàm phán xây dựng nội dung Hiệp định đa phương thực hiện Trụ cột Một để xử lý thách thức phát sinh từ nền kinh tế số | Tờ trình, báo cáo | Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
72 | Nghiên cứu, tháo gỡ các vướng mắc liên quan đến hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế theo các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của các nhà cung cấp dịch vụ xuyên biên giới | Đề xuất sửa đổi, bổ sung nếu có | Vụ HTQT | DNL, CS, ĐNNCN, KK, Pháp chế và các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
73 | Tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết | - Công văn chỉ đạo địa phương - Báo cáo kết quả | Cục TTKT các Cục Thuế | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
74 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 5/11/2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết | Nghị định của Chính phủ | Cục TTKT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
75 | Xây dựng và triển khai chuyên đề Nâng cao hiệu quả quản lý thuế trong chuyển giá, giao dịch liên kết, chuyển nhượng vốn | - Xây dựng Chuyên đề và triển khai - Tổng hợp/đánh giá kết quả thực hiện | Cục TTKT | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
76 | Nghiên cứu các giải pháp tăng cường quản lý thuế, chống thất thu đối với các hoạt động kinh tế số, kinh tế đêm, kinh tế chia sẻ | Báo cáo đánh giá và đề xuất triển khai | Vụ DNNCN | KK, TTKT, QLN, CC, các Cục Thuế, các Vụ/đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
77 | Bám sát tình hình phát triển thương mại điện tử trên thế giới và trong nước, kịp thời ban hành chính sách, hoàn thiện khung khổ pháp lý, thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam. Nghiên cứu xây dựng hệ tri thức mở về mô hình, kinh nghiệm phát triển kinh tế số, xã hội số Việt Nam và thế giới | x |
| Tiếp tục triển khai Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam | Các Văn bản chỉ đạo; Các báo cáo kết quả | Vụ DNNCN; Cục Thuế tỉnh/TP | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
78 | Tổ chức chỉ đạo, triển khai công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động thương mại điện tử tại Tổng cục và các Cục Thuế | - Công văn chỉ đạo - Báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất | Cục TTKT | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
79 | Tiếp tục triển khai phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 30/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ | Các văn bản chỉ đạo; Các báo cáo kết quả | Vụ DNNCN | CNTT, DNL, TTKT, các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
80 | Tập trung xây dựng, trình dự thảo Luật Địa chất và Khoáng sản |
| x | Phối hợp với Vụ HCSN (Bộ Tài chính) xây dựng dự thảo Luật Địa chất và Khoáng Sản | Văn bản tham gia ý kiến | Vụ CS | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
81 | Thực hiện quyết liệt việc sắp xếp tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả |
| x | Tiếp tục phối hợp với Vụ TCCB (Bộ Tài chính) trình Bộ, trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
82 | Trình Bộ (qua Vụ TCCB-BTC) ban hành các Quyết định thay thế các Quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Cục, Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế và các Quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tại Cục Thuế địa phương | Các Quyết định của Bộ Tài chính | Vụ TCCB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
83 |
|
|
| Tham mưu Tổng cục ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục Thuế, các Đội thuộc Chi cục Thuế sau khi Bộ Tài chính ban hành các quyết định thay thế quyết định quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục. | Các Quyết định của TCT | Vụ TCCB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
84 | Trình Bộ có văn bản hướng dẫn về số lượng cấp Phó tại Cơ quan Thuế các cấp sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định số 101/2020/NĐ-CP | Công Văn triển khai | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
85 | Xây dựng hệ thống theo dõi, quản trị nội bộ ngành thuế giúp thủ trưởng đơn vị quản lý chặt chẽ công chức trong thực thi công vụ | Hệ thống theo dõi, quản trị nội bộ ngành thuế được triển khai | Vụ TCCB | KTNB, CNTT, Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
86 | Xây dựng Đề án bổ sung chức năng điều tra ban đầu cho Cơ quan thuế để báo cáo trình cấp thẩm quyền xem xét | Tờ trình, báo cáo | Cục TTKT | TCCB, các đơn vị liên quan | Tháng 10/2024 | |||||||
87 | Hoàn thành việc xây dựng vị trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Tài chính. Xác định rõ trách nhiệm từng đơn vị và người đứng đầu để làm cơ sở thực hiện cải cách chính sách tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 |
| x | Xây dựng và triển khai Đề án vị trí việc làm của ngành thuế | Đề án vị trí việc làm của ngành thuế được triển khai | Vụ TCCB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
88 | Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. nhất là Luật phòng, chống tham nhũng 2018, các kết luận, chỉ thị của Bộ Chính trị và của Ban Chỉ đạo Trung ương về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác và các Văn bản chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | x |
| Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện công tác phòng chống tham nhũng năm 2024. Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện và cụ thể hoá các nội dung chương trình hành động về phòng, chống tham nhũng gắn với từng lĩnh vực, chức trách, nhiệm vụ công tác cụ thể của cán bộ, công chức, trong đó đề cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu trong việc để xảy ra tiêu cực tham nhũng trong đơn vị, hoặc lĩnh vực công tác do mình phụ trách | - Công Văn yêu cầu xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác PCTN năm 2024 - Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn toàn ngành; - Báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất | Cục KTNB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
89 | Tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 | x |
| Xây dựng Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 | - Quyết định của TCT; - Báo cáo kết quả triển khai định kỳ/đột xuất | Cục KTNB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
90 | Triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp tăng cường, nâng cao hiệu quả phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng; tập trung thanh tra các lĩnh vực nhạy cảm, có nguy cơ tham nhũng cao hoặc có nhiều dư luận về tham nhũng; tiến hành thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu các bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tiếp tục xây dựng phối hợp Cơ sở dữ liệu Quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập | x |
| Chỉ đạo các cơ quan Thuế địa phương phối hợp chặt chẽ và hiệu quả với các cơ quan chức năng ở trung ương, địa phương giám sát việc triển khai thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14, các quy trình, quy chế quản lý của ngành nhằm phát hiện và xử lý kịp thời, nghiêm túc các trường hợp công chức, người đứng đầu đơn vị trong ngành để xảy ra vi phạm tham nhũng | - Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn toàn ngành; - Tờ trình, báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất | Cục KTNB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
91 | Tổ chức lựa chọn người được xác minh tài sản thu nhập hằng năm. Thành lập các Tổ xác minh tài sản thu nhập theo kế hoạch phê duyệt của Bộ Tài chính. | - Quyết định của TCT; - Tờ trình, báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất | Cục KTNB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
92 | Tăng cường công khai, minh bạch trong hoạt động thanh tra của Bộ Tài chính |
| x | Công khai Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm. Công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế. Công khai kết luận thanh tra, kiểm tra | Báo cáo kết quả | Cục TTKT, Các Cục Thuế | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
93 | Khắc phục triệt để tình trạng đùn đẩy, né tránh, sợ sai, sợ trách nhiệm của một bộ phận cán bộ, công chức. Khen thưởng, kỷ luật kịp thời, đúng đối tượng, đúng quy định; triển khai có hiệu quả các quy định về chế độ, chính sách phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài; khuyến khích cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám đột phá vì lợi ích chung; siết chặt kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao đạo đức, văn hóa công vụ, tính chuyên nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong thực thi công vụ |
| x | Tổ chức xét khen thưởng và trình khen thưởng thành tích năm 2023 cho tập thể, cá nhân trong và ngoài ngành có thành tích xuất sắc, đột xuất trong công tác Thuế | Quyết định khen thưởng | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
94 | Hướng dẫn các đơn vị trong toàn ngành Thuế tổng kết phong trào thi đua cả năm 2023 và lựa chọn khen thưởng tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến trong năm | Văn bản hướng dẫn | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
95 | Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2024 | Tờ trình, báo cáo | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
96 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ trong kế hoạch chung của Tổng cục Thuế về kiểm tra công vụ năm 2024 theo kế hoạch Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế phê duyệt | Tờ trình, báo cáo | Vụ TCCB | KTNB, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
97 | Thực hiện hiệu quả công tác tiếp công dân. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh tại cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90% |
| x | Tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân theo quy định | Báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất | Cục KTNB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
98 | Thực hiện giải quyết đơn khiếu nại theo thực tế phát sinh đảm bảo đúng quy định của pháp luật | Báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất | Cục KLNB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
99 | Tổng hợp những vướng mắc trong quá trình giải quyết khiếu nại, có văn bản chấn chỉnh và chỉ đạo các Cục Thuế tổ chức rút kinh nghiệm trong công tác giải quyết khiếu nại | - Văn bản chấn chỉnh/chỉ đạo các Cục Thuế; - Báo cáo kết quả theo quy định của Luật Khiếu nại và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ | Cục KTNB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
100 | Giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh về công vụ và công chức thuế. Tổ chức thực hiện kiểm tra xác minh đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng cục Thuế | Báo cáo Kết quả định kỳ/đột xuất | Cục KTNB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
101 | Hướng dẫn việc triển khai thực hiện công tác giải quyết tố cáo đối với các cơ quan thuế địa phương khi có vướng mắc | - Văn bản hướng dẫn - Báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất | Cục KTNB | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
102 | Tích cực thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, xây dựng và sớm đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia | x |
| Tiếp tục đẩy mạnh và triển khai công tác rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân để đẩy nhanh việc kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quản lý thuế để thực hiện định danh và xác thực điện tử, phục vụ truy vấn thông tin, định danh và xác thực cá nhân, tổ chức một cách chính xác hỗ trợ việc kê khai, nộp thuế, phòng ngừa các hành vi gian lận, trốn thuế | - Các văn bản chỉ đạo địa phương, văn bản phối hợp với các bộ, ngành liên quan - Tờ trình, báo cáo kết quả định kỳ/đột xuất | Vụ DNNCN. Cục CNTT thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ | Các Cục Thuế, các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
103 | Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 74/2022/QH15 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | x |
| Xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2024 của Tổng cục Thuế | Quyết định của TCT | Cục KTNB | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
104 | Báo cáo tình hình, thông tin, số liệu, tài liệu của Tổng cục Thuế phục vụ xây dựng Báo cáo của Chính phủ về THTK, CLP năm 2023 | Báo cáo của TCT | Cục KTNB | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
105 | Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước theo dự toán, kế hoạch giao, bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức và điều kiện bố trí vốn theo quy định |
| x | Sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế (theo đề nghị của các Cục, Vụ để bảo đảm yêu cầu công việc) | Quyết định của TCT | Vụ TVQT | Các đơn vị liên quan | Quý II/2024 | ||||
106 | Tổ chức công tác xét duyệt, thẩm tra quyết toán chi ngân sách nhà nước năm 2023 đối với các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc TCT | Biên bản, Thông báo xét duyệt quyết toán năm 2023 của TCT cho các đơn vị dự toán | Vụ TVQT | Các đơn vị liên quan | Quý II/2024 | |||||||
107 | Tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. | x |
| Báo cáo công khai dự toán giao năm 2024 cho các đơn vị dự toán (giao đợt đầu năm) | Báo cáo của TCT | Vụ TVQT | Các đơn vị liên quan | Quý I/2024 | ||||
108 | Báo cáo tình hình thực hiện công khai dự toán được giao đầu năm cho các đơn vị dự toán | Báo cáo của TCT | Vụ TVQT | Các đơn vị liên quan | Quý II/2024 | |||||||
109 | Báo cáo công khai quyết toán năm 2023 và Báo cáo tình hình thực hiện công khai quyết toán năm 2023 | Báo cáo của TCT | Vụ TVQT | Các đơn vị liên quan | Quý II/2024 | |||||||
110 | Báo cáo nhanh tình hình giải ngân dự toán chi NSNN | Báo cáo của TCT | Vụ TVQT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
111 | Chủ động, tích cực tham gia các diễn đàn đa phương trên cơ sở bám sát đường lối đối ngoại, bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia, dân tộc, cân bằng, hài hoà trong ứng xử quốc tế, tiếp tục nâng cao vị thế đất nước. Triển khai quyết liệt các cam kết, kết quả đạt được tại các cơ chế, diễn đàn đa phương. |
| x | Xây dựng Phương án tham gia Hiệp định đa phương của Nhà chức trách có thẩm quyền về Trao đổi Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia (CbC MCAA) và Hiệp định đa phương của Nhà chức trách có thẩm quyền về trao đổi tự động thông tin tài khoản tài chính (CRS MCAA) | Tờ trình, báo cáo | Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
112 | Xây dựng phương án tham gia Hiệp định đa phương về phân bổ quyền đánh thuế đối với thu nhập từ kinh tế số (MLC)(Trụ cột 1) | Tờ trình, báo cáo | Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
113 | Xây dựng Phương án tham gia Hiệp định đa phương STTR áp dụng đối với lãi tiền vay, tiền bản quyền và một số hoạt động dịch vụ chịu thuế tại nước nhận thu nhập chịu thuế dưới mức 9% (Hiệp định đa phương MLI) (Trụ cột 2) | Tờ trình, báo cáo | Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
114 | Trình Chính phủ phê duyệt chủ trương tham gia “Sáng kiến Châu Á” | Tham gia Sáng kiến Châu Á | Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
115 | Xây dựng Bộ nguyên tắc đàm phán Hiệp định tránh đánh thuế hai lần phù hợp với bối cảnh mới của Việt Nam và xu thế quốc tế. | Bộ nguyên tắc được xây dựng | Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |||||||
116 | Tập trung thông tin tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn của đất nước; chủ động kết nối, phát triển mạng lưới truyền thông từ Trung ương đến địa phương. Tuyên truyền về khát vọng phát triển quốc gia, cổ vũ mô hình hay, cách làm sáng tạo, gương người tốt, việc tốt. Thực hiện tốt tuyến bài, chương trình bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng; kiên quyết, kiên trì đấu tranh chống các hành vi sai trái, phản bác các quan điểm, luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch; thông tin phản hồi kịp thời những vấn đề dư luận quan tâm; triệt phá, gỡ bỏ, ngăn chặn các thông tin xấu, độc, sai sự thật; xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm, từng bước xây dựng văn hoá mạng lành mạnh | x |
| Triển khai thực hiện và Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về thuế trên các cơ quan thông tin báo chí, đơn vị truyền hình, phát thanh, Trang thông tin điện tử của cơ quan thể các cấp | Các Chuyên mục, tin bài, phóng sự... | Vụ TTHT; Tạp chí Thuế, VP; Cục Thuế các tỉnh/TP | Các đơn vị liên quan | 2024 | ||||
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THUỘC TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ CỦA TỔNG CỤC THUẾ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 88/QĐ-BTC NGÀY 16/01/2024 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/QĐ-TCT ngày 19/01/2024 của Tổng cục Thuế)
STT | Tên đề án | Đơn vị chủ trì | Thời hạn trình |
A - Các đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | |||
1 | Nghị định hướng dẫn chi tiết việc thi hành Nghị quyết của Quốc hội về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu | Vụ CS | Tháng 10/2024 |
2 | Nghị định sửa đổi Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ | Vụ CS | Tháng 5/2024 |
3 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 5/11/2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết | Cục TTKT | Tháng 8/2024 |
B - Các Thông tư do Bộ Tài chính chủ trì ban hành | |||
4 | Thông tư hướng dẫn thi hành Khoản 4 Điều 22 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý Khu công nghiệp và Khu kinh tế | Vụ CS | Tháng 7/2024 |
5 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2013/TT-BTC ngày 26/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp phát, quản lý và sử dụng phù hiệu, cấp hiệu, trang phục và biển hiệu ngành Thuế | Vụ TVQT | Tháng 9/2024 |
6 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế | Vụ CS | Tháng 10/2024 |
7 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BTC ngày 30/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá | Vụ CS | Tháng 11/2024 |
8 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ | Vụ CS | Phụ thuộc vào tiến độ sửa Nghị định 123/2020/NĐ-CP |
- 1 Quyết định 164/QĐ-BYT về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Quyết định 65/QĐ-BGTVT Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 90/QĐ-LĐTBXH Kế hoạch hành động của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành