ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7433/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP PHÒNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ TƯ PHÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của liên bộ: Tư pháp, Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND tỉnh; Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện và công tác tư pháp của UBND cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của UBND Thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 5106/QĐ-UBND ngày 23/8/2013 của UBND Thành phố về việc chuyển, giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng UBND Thành phố sang Sở Tư pháp quản lý; Quyết định số 5995/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của UBND Thành phố về việc bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2795/TTr-STP ngày 31/10/2013 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2642/TTr-SNV ngày 14/11/2013 về việc thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Phòng Kiềm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp thành phố Hà Nội;
1. Vị trí, chức năng: Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính là cơ quan chuyên môn thuộc Sở Tư pháp có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đối với các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn;
b) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND Thành phố;
c) Tổ chức tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính và việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
d) Thẩm định quy định về thủ tục hành chính và đánh giá tác động của thủ tục hành chính;
e) Giúp Giám đốc Sở định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của UBND Thành phố.
g) Giúp Giám đốc Sở kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đối với các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế:
a) Cơ cấu tổ chức của Phòng gồm:
- Lãnh đạo phòng, có: Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng;
Trưởng phòng do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm; là người đứng đầu phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của Phòng;
Phó Trưởng phòng do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm; là người giúp việc cho Trưởng phòng; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Trưởng phòng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Trưởng phòng vắng mặt, Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền điều hành các hoạt động của Phòng.
- Các chuyên viên của Phòng: là công chức, chịu sự quản lý, phân công, điều hành của Trưởng phòng, có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ, chức trách được giao;
b) Biên chế: Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, có 06 (sáu) biên chế công chức, trong tổng biên chế công chức của Sở Tư pháp được UBND Thành phố phân bổ hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 708A/QĐ-UBND năm 2017 về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2014 thành lập phòng Quy hoạch - Kiến trúc và đổi tên phòng Quy hoạch - Xây dựng và Giao thông thành phòng Xây dựng - Giao thông thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 5995/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đối với Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 5106/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển, giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội sang Sở Tư pháp quản lý
- 5 Quyết định 388/QĐ-CT năm 2013 chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2013 chuyển nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân sang Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 chuyển Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 11 Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 12 Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 13 Quyết định 51/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 14 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 15 Thông tư liên tịch 01/2009/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 16 Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 708A/QĐ-UBND năm 2017 về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2014 thành lập phòng Quy hoạch - Kiến trúc và đổi tên phòng Quy hoạch - Xây dựng và Giao thông thành phòng Xây dựng - Giao thông thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 388/QĐ-CT năm 2013 chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2013 chuyển nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân sang Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 chuyển Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 9 Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng