ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 744/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 4 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 8i/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02 tháng 06 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1347/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 27/TTr-NN.PTNT ngày 11 tháng 01 năm 2011;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015, với các nội dung chủ yếu sau:
I. KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG 2011 - 2015
1. Các chỉ tiêu chung về quản lý bảo vệ và phát triển rừng
|
| Kế hoạch 5 năm (2011 - 2015) | |||||
Chỉ tiêu | ĐVT | Tổng | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
1. Bảo vệ và phát triển rừng |
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo vệ rừng hiện có | ha | 305.588 | 61.118 | 61.118 | 61.118 | 61.118 | 61.118 |
+ Khoán QLBVR | ha | 128.516 | 25.703 | 25.703 | 25.703 | 25.703 | 25.703 |
- Khoanh nuôi tái sinh rừng | ha | 29.987 | 5.997 | 5.997 | 5.997 | 5.997 | 5.997 |
- Trồng rừng | ha | 22.500 | 4.595 | 4.595 | 4.437 | 4.437 | 4.437 |
+ Trồng mới | ha | 8.155 | 1.676 | 1.676 | 1.601 | 1.601 | 1.601 |
+ Trồng lại | ha | 14.345 | 2.919 | 2.919 | 2.836 | 2.836 | 2.836 |
- Cải tạo rừng | ha | 1.500 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
- Làm giàu rừng | ha | 250 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
- Nuôi dưỡng rừng | ha | 420 | 84 | 84 | 84 | 84 | 84 |
2. Giao rừng tự nhiên | ha | 163.372 | 40.843 | 40.843 | 40.843 | 40.843 | - |
3. Trồng cây phân tán | 1000 cây | 15.535 | 3.107 | 3.107 | 3.107 | 3.107 | 3.107 |
4. Sản xuất giống LN | triệu cây | 62 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
5. Khai thác rừng |
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ | m3 | - | - | - | - | - | - |
+ Gỗ rừng tự nhiên | m3 | 20.100 | 4.020 | 4.020 | 4.020 | 4.020 | 4.020 |
+ Gỗ rừng trồng | m3 | 624.707 | 124.941 | 124.941 | 124.941 | 124.941 | 124.941 |
- Lâm sản ngoài gỗ |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhựa Thông | tấn | 3.990 | 798 | 798 | 798 | 798 | 798 |
- Song mây | tấn | 1.200 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 |
- Đót | tấn | 890 | 178 | 178 | 178 | 178 | 178 |
- Tre nứa | 1000 cây | 1.175 | 235 | 235 | 235 | 235 | 235 |
6. Chế biến lâm sản |
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ xây dựng | m3 | 45.305 | 9.060 | 9.060 | 9.060 | 9.060 | 9.060 |
- Đồ mộc dân dụng | m3 | 62.471 | 12.500 | 12.500 | 12.500 | 12.500 | 12.500 |
- Ván sàn | m3 | 31.235 | 6.250 | 6.250 | 6.250 | 6.250 | 6.250 |
- Dăm gỗ | tấn | 699.672 | 139.930 | 139.930 | 139.930 | 139.930 | 139.930 |
- Đồ mộc mỹ nghệ | m3 | 6.030 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 1.200 |
- Nhựa thông | tấn | 3.990 | 890 | 890 | 890 | 890 | 890 |
- Song mây | tấn | 1.200 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 |
- Đót | tấn | 890 | 180 | 180 | 180 | 180 | 180 |
7. Đầu tư XD CSHT LN |
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng vườn ươm | vườn | 2 | 1 | 1 | - | - | - |
- Làm đường lâm nghiệp | km | 78 | 21 | 15 | 14 | 13 | 13 |
- XD đường ranh cản lửa | km | 110 | 31 | 29 | 17 | 17 | 17 |
- XD chòi canh lửa | cái | 4 | 2 | 1 | 1 | - | - |
- XD bảng quy ước BVR | bảng | 9 | 6 | 2 | 1 | - | - |
- XD trạm QLBV rừng | trạm | 1 | 1 | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các chỉ tiêu kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng
Chỉ tiêu | ĐVT | Kế hoạch 5 năm (2011 - 2015) | |||||
Tổng | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | ||
1. Bảo vệ và phát triển rừng |
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo vệ rừng hiện có | ha | 71.378 | 14.276 | 14.276 | 14.276 | 14.276 | 14.276 |
+ Khoán QLBVR | ha | 41.755 | 8.351 | 8.351 | 8.351 | 8.351 | 8.351 |
- Khoanh nuôi TS rừng | ha | 10.750 | 2.150 | 2.150 | 2.150 | 2.150 | 2.150 |
- Trồng rừng | ha | 406 | 81 | 81 | 81 | 81 | 81 |
+ Trồng mới | ha | 406 | 81 | 81 | 81 | 81 | 81 |
- Giao rừng tự nhiên | ha | 46.817 | 11.704 | 11.704 | 11.704 | 11.704 | - |
2. Đầu tư xây dựng CSHT |
|
|
|
|
|
|
|
- Làm đường lâm nghiệp | km | 1 | 1 | - | - | - | - |
- XD đường ranh cản lửa | km | 6 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- XD chòi canh lửa | cái | 1 | 1 | - | - | - | - |
- XD bảng quy ước BVR | bảng | 1 | 1 | - | - | - | - |
- XD trạm QL BV rừng | trạm | 1 | 1 | - | - | - | - |
3. Các chỉ tiêu kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ
Chỉ tiêu | ĐVT | Kế hoạch 5 năm (2011 - 2015) | |||||
Tổng | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | ||
1. Bảo vệ và phát triển rừng |
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo vệ rừng hiện có | ha | 93.318 | 18.664 | 18.664 | 18.664 | 18.664 | 18.664 |
+ Khoán QLBVR | ha | 86.761 | 17.352 | 17.352 | 17.352 | 17.352 | 17.352 |
- Khoanh nuôi TS rừng | ha | 18.001 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 |
- Trồng rừng | ha | 4.271 | 949 | 949 | 791 | 791 | 791 |
+ Trồng mới | ha | 1.725 | 390 | 390 | 315 | 315 | 315 |
+ Trồng lại | ha | 2.547 | 559 | 559 | 476 | 476 | 476 |
- Giao rừng tự nhiên | ha | 58.183 | 14.546 | 14.546 | 14.546 | 14.546 | - |
2. Trồng cây phân tán | 1000 cây | 2.900 | 580 | 580 | 580 | 580 | 580 |
3. Khai thác rừng |
| - | - | - | - | - | - |
- Gỗ | m3 | - | - | - | - | - | - |
+ Gỗ rừng trồng | m3 | 110.904 | 22.181 | 22.181 | 22.181 | 22.181 | 22.181 |
- Lâm sản ngoài gỗ |
| - | - | - | - | - | - |
- Song mây | tấn | 155 | 31 | 31 | 31 | 31 | 31 |
4. Đầu tư xây dựng CSHT |
| - | - | - | - | - | - |
- Làm đường lâm nghiệp | km | 3 | 3 | - | - | - | - |
- XD đường ranh cản lửa | km | 34 | 13 | 13 | 3 | 3 | 3 |
- XD chòi canh lửa | cái | 3 | 1 | 1 | 1 | - | - |
- XD bảng quy ước BVR | bảng | 3 | 3 | - | - | - | - |
4. Các chỉ tiêu kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng sản xuất
Chỉ tiêu | ĐVT | Kế hoạch 5 năm (2011 - 2015) | |||||
Tổng | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | ||
1. Bảo vệ và PTR |
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo vệ rừng hiện có | ha | 140.891 | 28.178 | 28.178 | 28.178 | 28.178 | 28.178 |
- Khoanh nuôi tái sinh | ha | 1.237 | 247 | 247 | 247 | 247 | 247 |
- Trồng rừng | ha | 17.823 | 3.565 | 3.565 | 3.565 | 3.565 | 3.565 |
+ Trồng mới | ha | 6.025 | 1.205 | 1.205 | 1.205 | 1.205 | 1.205 |
+ Trồng lại | ha | 11.798 | 2.360 | 2.360 | 2.360 | 2.360 | 2.360 |
- Cải tạo rừng | ha | 1.500 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
- Làm giàu rừng | ha | 250 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
- Nuôi dưỡng rừng | ha | 420 | 84 | 84 | 84 | 84 | 84 |
- Giao rừng tự nhiên | ha | 58.373 | 14.593 | 14.593 | 14.593 | 14.593 | - |
2. Trồng cây phân tán | 1000 cây | 12.635 | 2.527 | 2.527 | 2.527 | 2.527 | 2.527 |
3. SX cây con giống LN | triệu cây | 62 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
4. Khai thác rừng |
| - | - | - | - | - | - |
- Gỗ | m3 | - | - | - | - | - | - |
+ Gỗ rừng tự nhiên | m3 | 20.100 | 4.020 | 4.020 | 4.020 | 4.020 | 4.020 |
+ Gỗ rừng trồng | m3 | 513.803 | 102.761 | 102.761 | 102.761 | 102.761 | 102.761 |
- Lâm sản ngoài gỗ |
| - | - | - | - | - | - |
- Nhựa Thông | tấn | 3.990 | 798 | 798 | 798 | 798 | 798 |
- Song mây | tấn | 1.045 | 209 | 209 | 209 | 209 | 209 |
- Đót | tấn | 890 | 178 | 178 | 178 | 178 | 178 |
- Tre nứa | 1000 cây | 1.175 | 235 | 235 | 235 | 235 | 235 |
5. Chế biến lâm sản |
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ xây dựng | m3 | 45.305 | 9.060 | 9.060 | 9.060 | 9.060 | 9.060 |
- Đồ mộc dân dụng | m3 | 62.471 | 12.500 | 12.500 | 12.500 | 12.500 | 12.500 |
- Ván sàn | m3 | 31.235 | 6.250 | 6.250 | 6.250 | 6.250 | 6.250 |
- Dăm gỗ | tấn | 699.672 | 139.930 | 139.930 | 139.930 | 139.930 | 139.930 |
- Đồ mộc mỹ nghệ | m3 | 6.030 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 1.200 |
- Nhựa thông | tấn | 3.990 | 890 | 890 | 890 | 890 | 890 |
- Song mây | tấn | 1.200 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 |
- Đót | tấn | 890 | 180 | 180 | 180 | 180 | 180 |
6. Đầu tư xây dựng CSHT |
| - | - | - | - | - | - |
- Xây dựng vườn ươm | vườn | 2 | 1 | 1 | - | - | - |
- Làm đường lâm nghiệp | km | 74 | 17 | 15 | 14 | 13 | 13 |
- XD đường ranh cản lửa | km | 70 | 17 | 15 | 13 | 13 | 13 |
- XD bảng quy ước BVR | bảng | 5 | 2 | 2 | 1 | - | - |
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu | Kế hoạch 5 năm (2011 - 2015) | |||||
Tổng cộng | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |
Tổng vốn đầu tư | 452.876 | 90.575 | 90.575 | 90.575 | 90.575 | 90.575 |
- Vốn Ngân sách Nhà nước | 117.005 | 23.401 | 23.401 | 23.401 | 23.401 | 23.401 |
- Vốn doanh nghiệp | 3.750 | 750 | 750 | 750 | 750 | 750 |
- Vốn vay tín dụng | 116.823 | 23.365 | 23.365 | 23.365 | 23.365 | 23.365 |
- Vốn tự có | 215.298 | 43.060 | 43.060 | 43.060 | 43.060 | 43.060 |
1. Quản lý bảo vệ | 25.703 | 5.141 | 5.141 | 5.141 | 5.141 | 5.141 |
- Vốn Ngân sách Nhà nước | 25.703 | 5.141 | 5.141 | 5.141 | 5.141 | 5.141 |
2. Phát triển rừng | 370.364 | 74.073 | 74.073 | 74.073 | 74.073 | 74.073 |
- Vốn Ngân sách Nhà nước | 41.071 | 8.214 | 8.214 | 8.214 | 8.214 | 8.214 |
- Vốn doanh nghiệp | 3.750 | 750 | 750 | 750 | 750 | 750 |
- Vốn vay tín dụng | 110.374 | 22.075 | 22.075 | 22.075 | 22.075 | 22.075 |
- Vốn tự có | 215.169 | 43.034 | 43.034 | 43.034 | 43.034 | 43.034 |
3. Hoạt động khác | 56.809 | 11.362 | 11.362 | 11.362 | 11.362 | 11.362 |
- Vốn Ngân sách Nhà nước | 50.231 | 10.046 | 10.046 | 10.046 | 10.046 | 10.046 |
- Vốn doanh nghiệp | - | - | - | - | - | - |
- Vốn vay tín dụng | 6.449 | 1.290 | 1.290 | 1.290 | 1.290 | 1.290 |
- Vốn tự có | 129 | 26 | 26 | 26 | 26 | 26 |
Tổng vốn đầu tư: 452.876 triệu đồng
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước: 117.005 triệu đồng
- Vốn doanh nghiệp: 3.750 triệu đồng
- Vốn vay tín dụng: 116.823 triệu đồng
- Vốn tự có: 215.298 triệu đồng
1. Giải pháp về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất
a) Tổ chức quản lý
Cấp tỉnh nâng cao năng lực của ngành Nông nghiệp và PTNT để tham mưu cho UBND tỉnh về quản lý Nhà nước đối với lâm nghiệp. Cấp huyện cần bổ sung biên chế cán bộ có chuyên môn lâm nghiệp thực hiện chuyên trách về quản lý lâm nghiệp. Cấp xã ở những xã có diện tích đất lâm nghiệp lớn cần kiện toàn Ban lâm nghiệp xã.
b) Tổ chức sản xuất
Tiếp tục củng cố vai trò, chức năng, nhiệm vụ của của các chủ rừng nhằm thực thi công tác bảo vệ và phát triển rừng trên diện tích được giao quản lý và sử dụng một cách hiệu quả.
2. Giao rừng, giao đất lâm nghiệp
- Tổ chức triển khai đề án giao rừng, cho thuê rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2014 theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 02/3/2010 của UBND tỉnh.
- Thực hiện việc rà soát và thu hồi lại những diện tích đất lâm nghiệp giao không đúng đối tượng, vượt quá hạn điền để điều chỉnh giao cho các hộ chưa có đất canh tác phát triển sản xuất ổn định đời sống, ưu tiên cho các hộ miền núi, dân tộc thiểu số có nhu cầu sử dụng đất phát triển kinh tế hộ.
- Hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục pháp lý để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, đơn vị lâm nghiệp nhằm tạo cơ sở pháp lý vững chắc phục vụ cho công tác quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và chủ động trong kinh doanh rừng, tiến tới cho thuê rừng của các đơn vị.
3. Giải pháp về khoa học và công nghệ, đào tạo và khuyến lâm
a) Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Nghiên cứu và tuyển chọn các giống cây trồng rừng thích nghi trên các dạng lập địa theo từng mục đích gây trồng, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong tạo giống cây trồng như công nghệ dâm hom, nuôi cấy mô và kinh nghiệm sản xuất cây giống bản địa trong nhân dân để sản xuất giống có chất lượng cao.
- Ứng dụng công nghệ ảnh vệ tinh, công nghệ thông tin, công nghệ GIS... để quản lý, dự báo, đánh giá theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, phòng chống cháy rừng, sâu bệnh hại.
- Sắp xếp lại mạng lưới cung ứng giống trên địa bàn đáp ứng yêu cầu của kỳ kế hoạch, đồng thời thực hiện nghiêm túc quy chế quản lý giống lâm nghiệp.
- Triển khai nghiên cứu và xây dựng các dự án phát triển lâm sản ngoài gỗ phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu.
- Triển khai nghiên cứu sự hấp thụ Carbon của các loại rừng để làm cơ sở cho việc thực hiện đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng.
b) Giải pháp về đào tạo và chương trình khuyến lâm
- Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ trong bộ máy quản lý lâm nghiệp các cấp đáp ứng tình hình nhiệm vụ mới; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực cho đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật về chuyên môn, công nghệ tin học...
- Tập trung đào tạo cán bộ cấp xã, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về khoa học công nghệ và quản lý kinh tế cho cán bộ cao đẳng và trung học hiện có, bồi dưỡng nâng cao trình độ về quản lý Nhà nước cho cán bộ đại học và đào tạo trên đại học.
- Đào tạo cán bộ chuyên sâu về lâm nghiệp, tin học, công nghệ sinh học, chế biến bảo quản gỗ, lâm sản gỗ và ngoài gỗ...
- Xây dựng hệ thống khuyến lâm đến cấp huyện để thực hiện tốt chương trình khuyến lâm về cơ sở.
4. Giải pháp về vốn
- Đảm bảo nguồn vốn ngân sách nhà nước cho quản lý bảo vệ và phát triển vốn rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; sử dụng hiệu quả nguồn vốn trồng cây phân tán hàng năm của tỉnh, vốn bảo vệ nâng cấp đê điều, phòng chống thiên tai để đầu tư xây dựng hệ thống rừng phòng hộ ven biển.
- Tăng cường vốn vay tín dụng với lãi suất phù hợp, chính sách thông thoáng, thủ tục cho vay đơn giản để người dân đầu tư cho trồng rừng kinh tế, trồng rừng thương mại.
- Tạo cơ chế thuận lợi, hấp dẫn để thu hút và khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư phát triển lâm nghiệp.
- Xây dựng Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng; huy động vốn khai thác tài nguyên rừng, hình thành các liên kết giữa các địa phương, giữa các ngành để tập trung vốn đầu tư phát triển, huy động vốn từ nhân dân tham gia trồng rừng và chế biến các sản phẩm từ gỗ, tiến tới xã hội hóa nghề rừng.
5. Hỗ trợ của các ngành và hợp tác quốc tế
- Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành liên quan: giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn với Sở Tài nguyên và Môi trường về việc lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc phân bổ kế hoạch thực hiện hàng năm và Sở Tài chính trong việc cấp vốn đầu tư.
- Tăng cường mở rộng mối quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế đang triển khai trên địa bàn, kêu gọi đầu tư cho phát triển lâm nghiệp thông qua các chương trình bảo tồn đa dạng sinh học, chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý lâm nghiệp cho ngành lâm nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ Trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2020
- 2 Quyết định 978/QĐ-UBND phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng, chăm sóc rừng và bảo vệ rừng của Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014
- 3 Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020
- 4 Nghị quyết 8i/2010/NQCĐ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2020
- 5 Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án giao rừng cho thuê rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2014
- 6 Thông tư 05/2008/TT-BNN hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 8 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2020
- 2 Quyết định 978/QĐ-UBND phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng, chăm sóc rừng và bảo vệ rừng của Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014