ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 747/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 05 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 38/TTr-SNNPTNT, ngày 17/4/2015 và Công văn số 289/STP-KSTTHC, ngày 14/4/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp xã:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-UBND, ngày 06/5/2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP |
1 | Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1. Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa.
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với đất chuyên trồng lúa nước:
- Bước 1: Người sử dụng đất có yêu cầu chuyển đổi chuẩn bị hồ sơ.
- Bước 2: Người sử dụng đất, nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo các trường hợp sau:
+ Là hộ gia đình, cá nhân: trực tiếp hoặc thông qua trưởng thôn hoặc người có trách nhiệm tương đương về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
+ Là tổ chức: trực tiếp đăng ký chuyển đổi về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đăng ký chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xã ghi “tiếp nhận đăng ký chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký gửi lại người sử dụng đất, vào sổ theo dõi việc sử dụng đất trồng lúa; trường hợp không tiếp nhận , Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời cho người sử dụng đất, nêu rõ lý do theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT , ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Đối với đất lúa khác
- Bước 1: Người sử dụng đất có yêu cầu chuyển đổi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT .
- Bước 2: Người sử dụng đất:
+ Là hộ gia đình, cá nhân: phải báo cáo trực tiếp hoặc thông qua trưởng thôn hoặc người có trách nhiệm tương đương về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
+ Là tổ chức: nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp đăng ký chuyển đổi về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đăng ký chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xã ghi “tiếp nhận đăng ký chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký gửi lại người sử dụng đất, vào sổ theo dõi việc sử dụng đất trồng lúa; trường hợp không tiếp nhận , Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời cho người sử dụng đất, nêu rõ lý do theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT , ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc thông qua Trưởng ấp hoặc người có trách nhiệm tương đương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT, ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất chuyên trồng lúa nước theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT , ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (áp dụng đối với trường hợp đất chuyên trồng lúa nước);
+ Báo cáo chuyển đổi cây trồng trên đất lúa khác theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT , ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (áp dụng đối với trường hợp đất lúa khác).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: (Theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT , ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ chuyển đổi.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình hoặc cá nhân hoặc tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của xã vào văn bản đủ điều kiện;
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn, tờ khai:
+ Đơn đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất chuyên trồng lúa nước (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT , ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo chuyển đổi cây trồng trên đất lúa khác (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT , ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT , ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Người sử dụng đất được chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thuỷ sản nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại: không làm mất đi hoặc biến dạng lớp đất mặt thuộc tầng canh tác; không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa (mặn hóa, chua hóa...); không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa.
+ Phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa của cấp xã (sau đây gọi là kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP , ngày 11/5/2012 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất lúa;
+ Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT , ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa.
MẪU ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày tháng năm
ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI
CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn….
1. Tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ……………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
2. Diện tích chuyển đổi ……. (m2, ha), thuộc thửa đất số … khu vực, cánh đồng …
3. Mục đích và thời gian chuyển đổi:
- Trồng cây hàng năm:
+ Chuyển đổi 1vụ lúa/năm: tên cây trồng…., vụ…, từ tháng… năm…
+ Chuyển đổi các vụ lúa/năm: tên cây trồng…, từ năm …
- Kết hợp nuôi trồng thủy sản: Loại thủy sản…, vụ lúa chuyển đổi…, từ tháng … năm…
4. Cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
UBND cấp xã tiếp nhận | Người đại diện tổ chức/hộ gia đình/cá nhân |
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | …, ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO
Không tiếp nhận đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất chuyên trồng lúa nước
Căn cứ quy định tại Thông tư số 47/2013/TT- BNNPTNT ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn…thông báo:
Không tiếp nhận bản đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất chuyên trồng lúa nước của ……………..…( họ, tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình), địa chỉ ………………………………………………………………….
Lý do không tiếp nhận: ……………………………………………………
Yêu cầu ông/bà… thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
Nơi nhận: | T/M.Ủy ban nhân dân cấp xã |
MẪU BÁO CÁO CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày tháng năm
BÁO CÁO CHUYỂN ĐỔI
CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA KHÁC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn….
1. Tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ……………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
2. Diện tích chuyển đổi … (m2, ha), thuộc thửa đất số … khu vực, cánh đồng…
3. Tên cây trồng hàng năm:
4. Thời gian chuyển đổi: từ tháng… năm…
5. Cam kết thực hiện đúng các quy định khác của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
| Người đại diện hộ gia đình/cá nhân |
- 1 Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 5021/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi và mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực xuất bản, in và phát hành áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 5021/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi và mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực xuất bản, in và phát hành áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau