NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/1999/QĐ-NHNN9 | Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 75/1999/QĐ-NHNN9 NGÀY 3 THÁNG 3 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN TÍN DỤNG QUỐC TẾ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 88/1998/NĐ-CP ngày 2/11/1998 của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 269/QĐ-NH9 ngày 23/9/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về việc thành lập Ban Quản lý dự án Ngân hàng".
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Trưởng ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Đức Thuý (Đã ký) |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN TÍN DỤNG QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/1999/QĐ-NHNN9 ngày 03/3/1999 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước)
Chương 1
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế là đơn vị sự nghiệp thuộc bộ máy Ngân hàng Nhà nước, có chức năng giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý và thực hiện các dự án tín dụng quốc tế do các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế, nước ngoài tài trợ.
Điều 2. Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế được mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, có con dấu để giao dịch và thực hiện chế độ tài chính theo quy định của Thống đốc.
Điều 3. Điều hành hoạt động của Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế là Trưởng ban, giúp việc Trưởng ban có một số Phó Trưởng ban.
Chương 2
NHIỆM VỤ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN TÍN DỤNG QUỐC TẾ
Điều 4. Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế có những nhiệm vụ sau đây:
1. Giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc quản lý và thực hiện các dự án tín dụng quốc tế do các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế, nước ngoài tài trợ.
2. Phối hợp với các đơn vị liên quan tham gia vào quá trình xây dựng, đàm phán, ký kết các hiệp định tín dụng quốc tế.
3. Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành liên hệ với các tổ chức quốc tế, huy động nguồn vốn hỗ trợ kỹ thuật đi kèm để triển khai công tác đào tạo, chuẩn bị nguồn lực, cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc triển khai thực hiện các dự án.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước soạn thảo trình Thống đốc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn việc quản lý và thực hiện các dự án.
5. Quản lý, hoàn trả vốn vay của các dự án tín dụng, chương trình;
6. Chấp hành chế độ quản lý tài chính, tài sản và thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiên nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.
Chương 3
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐIỀU HÀNH
Điều 5. Bộ máy của Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế gồm có:
1. Phòng Lựa chọn các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng;
2. Phòng Thẩm định các dự án;
3. Phòng Các dự án quốc tế và quản lý dịch vụ kỹ thuật;
4. Phòng Kế toán;
5. Tổ Tổng hợp - Hành chính.
Nhiệm vụ của các Phòng, tổ do Trưởng ban quản lý các dự án tín dụng quốc tế quy định.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng ban:
1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc về mọi mặt công tác ghi tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch và biện pháp thực hiện các mặt công tác của Ban.
3. Quản lý, phân công nhiệm vụ cho cán bộ trong Ban. Đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng, bồi dưỡng cán bộ đã được phân cấp theo thẩm quyền.
4. Tham gia các cuộc họp do Thống đốc triệu tập.
5. Ký các văn bản hành chính, giao dịch thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó trưởng ban.
1. Giúp Trưởng ban chỉ đạo điều hành một số mặt công tác của Ban theo phân công của Trưởng ban và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về những việc được phân công.
2. Ký thay trưởng ban trên các văn bản hành chính theo sự phân công của trưởng ban.
3. Khi trưởng ban vắng mặt, một Phó trưởng ban được uỷ quyền điều hành công việc chung của Ban, chịu trách nhiệm về những việc đã giải quyết và báo cáo lại khi trưởng Ban có mặt.
4. Tham gia ý kiến với Trưởng ban về tổ chức và hoạt động của Ban theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ Thủ trưởng.
Chương 4
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong quy chế này do Thống đốc Ngân hàng nhà nước quyết định.
- 1 Quyết định 06/2006/QĐ-NHNN công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do ngân hàng nhà nước ban hành đã hết hiệu lực do bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 269/QĐ-NH9 năm 1995 về việc thành lập Ban quản lý dự án Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Thông báo số 1034/1999/TB-NHNN10 về Danh mục các văn bản đã bị huỷ bỏ, thay thế trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Quyết định 304/2004/QĐ-NHNN ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5 Quyết định 304/2004/QĐ-NHNN ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1 Quyết định 493/2000/QĐ-NHNN21 về việc chấp thuận cho áp dụng Sổ tay chính sách Quỹ cho vay người nghèo nông thôn của Dự án Tài chính nông thôn do Ngân hàng thế giới tài trợ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Nghị định 88/1998/NĐ-CP về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 3 Quyết định 269/QĐ-NH9 năm 1995 về việc thành lập Ban quản lý dự án Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1 Quyết định 493/2000/QĐ-NHNN21 về việc chấp thuận cho áp dụng Sổ tay chính sách Quỹ cho vay người nghèo nông thôn của Dự án Tài chính nông thôn do Ngân hàng thế giới tài trợ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 269/QĐ-NH9 năm 1995 về việc thành lập Ban quản lý dự án Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành