ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2007/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 16 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐỂ LẠI CHO CÁC ĐƠN VỊ THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa tại kỳ họp thứ 8 về tỉ lệ phần trăm (%) trích để lại cho các đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ quản lý và sử dụng phí để lại cho các đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt như sau:
1. Đơn vị cung cấp nước sạch được trích để lại 7,5 % trên tổng số tiền phí thu được để chi cho các nội dung sau:
a) Chi thanh toán bồi dưỡng cho cá nhân trực tiếp thực hiện việc thu phí và những cá nhân, bộ phận có liên quan đến việc thu phí.
b) Chi bổ sung mua văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
c) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí.
2. UBND xã, phường, thị trấn được trích để lại 15% trên tổng số tiền phí thu được để chi cho các nội dung sau:
a) Chi cho công tác kiểm tra, nắm hộ, lập bộ thu phí.
b) Chi thanh toán bồi dưỡng cho cá nhân trực tiếp thực hiện việc thu phí và những cá nhân, bộ phận có liên quan đến việc thu phí.
c) Chi bổ sung mua văn phòng phẩm, biên lại thu phí, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí.
3. Toàn bộ số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được trích để lại, đơn vị cung cấp nước sạch, UBND xã, phường, thị trấn phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 168/2004/QĐ-UB ngày 19/8/2004 của UBND tỉnh về tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang; Giám đốc Công ty cấp thoát nước Khánh Hòa và các đơn vị cung cấp nước sạch khác trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 168/2004/QĐ-UB về tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 168/2004/QĐ-UB về tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1 Quyết định 68/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Nghị quyết 28/2007/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm trích để lại cho các đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 3 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 168/2004/QĐ-UB về tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 68/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai