ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2008/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 09 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/02/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế Tài nguyên ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, như sau:
1. Đối tượng nộp thuế: Thực hiện theo Thông tư 42/2007/TT-BTC ngày 24/4/2007 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP nêu trên.
a). Nước ngầm (giếng khoan khai thác dưới lòng đất) giá tính thuế: 8.000 đ/m3.
b). Nước mặt (nước hồ Dầu Tiếng, sông, kênh, rạch) giá tính thuế: 1.000 đ/m3 áp dụng đối với những doanh nghiệp có sử dụng nguồn nước mặt để phục vụ cho việc sản xuất, chế biến bột mì, chế biến đường, chế biến cao su.
c). Nước mặt (nước hồ Dầu Tiếng, sông, kênh, rạch) giá tính thuế: 5.000 đ/m3 áp dụng đối với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngoài những ngành nghề nêu trên.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn cụ thể cho các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước dùng để sản xuất công nghiệp, dịch vụ, thương mại trên địa bàn tỉnh thực hiện theo đúng quy định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Thông tư 42/2007/TT-BTC thi hành Nghị định 68/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh thuế tài nguyên sửa đổi
- 4 Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi
- 5 Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) năm 1998