ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 753/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010;
Căn cứ Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND thành phố ban hành Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Mục tiêu và kết quả thực hiện Kế hoạch:
1. Mục tiêu:
a) Rà soát các quy định, thủ tục hành chính có liên quan theo Kế hoạch rà soát kèm theo Quyết định này; Các thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành. UBND cấp huyện, cấp xã để kịp thời phát hiện, trình Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, bảo đảm đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định có liên quan gắn với tiết kiệm thời gian, chi phí của cá nhân, tổ chức và Cơ quan hành chính nhà nước.
b) Rà soát các nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố theo hướng dẫn của cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính thành phố
2. Kết quả thực hiện Kế hoạch:
a) Báo cáo kết quả rà soát các quy định, thủ tục hành chính có liên quan kèm theo đề xuất phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và các quy định có liên quan, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.
b) Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính năm 2013 theo các lĩnh vực được rà soát.
c) Quyết định công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện Kế hoạch:
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã theo chức năng nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện Kế hoạch kèm theo Quyết định này hoàn thành việc rà soát đáp ứng được mục tiêu đề ra và gửi báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả rà soát đánh giá đối với các quy định, thủ tục hành chính theo thời gian đã được đề ra trong Kế hoạch.
2. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã nếu phát hiện quy định, thủ tục hành chính nào đang thực hiện có mâu thuẫn, chồng chéo, có nhiều ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân doanh nghiệp kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) xem xét, bổ sung Kế hoạch. Kế hoạch này được điều chỉnh hoặc bổ sung theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Đôn đốc hướng dẫn, kiểm tra các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện thị xã trong quá trình triển khai thực hiện rà soát các quy định, thủ tục hành chính có liên quan kèm theo Kế hoạch này; trả lại và yêu cầu các cơ quan, đơn vị rà soát lại nếu kết quả rà soát không đạt mục tiêu đề ra hoặc rà soát chỉ mang tính hình thức báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố khen thưởng các cá nhân, tổ chức thực hiện tốt công tác rà soát quy định, thủ tục hành chính có liên quan và phê bình những cơ quan, đơn vị không thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện thị xã xem xét kết quả rà soát quy định, thủ tục hành chính: tổng hợp, xây dựng dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính trong quý IV/2013 theo thẩm quyền; tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả và đề xuất phương án kiến nghị đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND thành phố báo cáo Bộ Tư pháp trước ngày 31 tháng 12 năm 2013.
c) Đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thực hiện các Quyết định thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố; các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thông qua.
Điều 4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch kèm theo Quyết định này được sử dụng nguồn ngân sách đã được phê duyệt đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố. Ngoài ra, các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác để hỗ trợ hoạt động rà soát thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 nằm 2013 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Số TT | TÊN QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN BẮT ĐẦU | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan lĩnh vực Quy hoạch - Xây dựng - Giao thông | ||||
01 | Quy định, TTHC có liên quan về Quản lý lòng đường, vỉa hè. | Sở Giao thông vận tải | - Các Sở: Quy hoạch- Kiến trúc, Xây dựng; - UBND các quận, huyện: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân, Từ Liêm, Thanh Trì và thị xã Sơn Tây. - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
02 | Quy định, TTHC về quản lý các phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố (xe taxi, xe hợp đồng...) | Sở Giao thông vận tải | - Các Sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
03 | Quy định, TTHC về quản lý các phương tiện thủy nội địa trên địa bàn thành phố | Sở Giao thông vận tải | - Các Sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. |
|
|
04 | Quy định, TTHC về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố. | Sở Xây dựng | - Các Sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 02/2013 | Tháng 6/2013 |
II | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan lĩnh vực Đất đai - Môi trường |
|
| ||
01 | Quy định, TTHC về thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất để thực hiện dự án. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 02/2013 | Tháng 8/2013 |
02 | Quy định, TTHC về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cấp mới, cấp đổi, cấp lại...) trong các trường hợp: - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại các xã, thị trấn; - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại các phường; - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất; trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất; - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất sử dụng cho kinh tế trang trại; - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới do chuyển nhượng quyền sử dụng đất; - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới do tặng, cho, thừa kế quyền sử dụng đất; - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; - Cấp giấy chứng nhận cho đối tượng là các tổ chức (cơ quan, đơn vị, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo...); - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 02/2013 | Tháng 8/2013 |
03 | Quy định, TTHC về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ngành liên quan, - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
04 | Quy định, TTHC về hoạt động đo đạc và bản đồ; sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 6/2013 |
III | Nhóm thủ tục, quy định liên quan đến lĩnh vực đầu tư |
|
|
| |
01 | Nhóm thủ tục, quy định về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
IV | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan lĩnh vực nông nghiệp và PTNT |
|
| ||
01 | Quy định, TTHC liên quan về hỗ trợ phát triển nông thôn mới | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã; - Cơ quan Kiểm soát TTHC thành phố. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
02 | Quy định, TTHC liên quan tới lĩnh vực thú y | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
03 | Quy định, TTHC liên quan đến lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn). | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
V | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan đến lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
| ||
01 | Quy định, TTHC liên quan tới việc cấp phép quảng cáo trên địa bàn thành phố. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
02 | Quy định, TTHC liên quan tới quản lý du lịch, lễ hội trên địa bàn thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
03 | Quy định, TTHC liên quan tới quản lý di tích, danh lam thắng cảnh... | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
VI | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan đến lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|
| ||
01 | Quy định, TTHC liên quan về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố. | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 6/2013 |
VII | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan đến lĩnh vực Y tế |
|
| ||
01 | Quy định, TTHC liên quan đến công tác giám định y khoa | Sở Y tế | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 08/2013 |
VIII | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan đến lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
| ||
01 | Quy định, TTHC liên quan đến đăng ký máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
IX | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan đến lĩnh vực Thông tin và Truyền thông | ||||
01 | Quy định, TTHC liên quan tới cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các tổ chức trong nước do cơ quan quản lý nhà nước của TP Hà Nội cấp phép hoạt động và doanh nghiệp trong và ngoài nước có đăng ký trụ sở hoạt động tại TP Hà Nội. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
02 | Quy định, TTHC liên quan về Thẩm định kế hoạch đầu tư xây dựng các trạm BTS của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành phố Hà Nội | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
X | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan đến lĩnh vực Công Thương |
|
| ||
01 | Quy định, TTHC liên quan tới cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gia cầm mổ sẵn và sản phẩm gia cầm sạch. | Sở Công Thương | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
02 | Quy định, TTHC liên quan tới Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Hà Nội. | Sở Công Thương | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
XI | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan đến lĩnh vực Nội vụ |
|
|
| |
01 | Quy định, TTHC liên quan đến công tác thi đua- khen thưởng trên địa bàn thành phố | Sở Nội vụ | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
02 | Quy định, TTHC có liên quan đến chế độ, chính sách đối với cựu thanh niên xung phong | Sở Nội vụ | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. |
|
|
XII | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan đến lĩnh vực Tư pháp |
|
|
| |
01 | Quy định, TTHC liên quan đến công tác hộ tịch trên địa bàn thành phố. | Sở Tư pháp | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
02 | Quy định, TTHC liên quan đến lĩnh vực công chứng trên địa bàn thành phố. | Sở Tư pháp | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các quận, huyện, thị xã; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
XIII | Nhóm thủ tục, quy định có liên quan đến lĩnh vực Khoa học và Công nghệ |
|
| ||
01 | Quy định, TTHC liên quan đến Cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ngành liên quan; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
02 | Quy định, TTHC liên quan đến Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ngành liên quan; - Phòng Kiểm soát TTHC. | Tháng 3/2013 | Tháng 8/2013 |
- 1 Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 2 Quyết định 159/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Kế hoạch 6294/KH-UBND năm 2013 rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 792/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 200/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2013 của tỉnh Bến Tre
- 7 Kế hoạch 04/KH-UBND rà soát quy định, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2013
- 8 Quyết định 466/QĐ-UBND về kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- 9 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 945/QĐ-TTg năm 2011 phân công bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết 57/2010/QH12 về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 2 Quyết định 159/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Kế hoạch 6294/KH-UBND năm 2013 rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 792/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 200/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2013 của tỉnh Bến Tre
- 7 Kế hoạch 04/KH-UBND rà soát quy định, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2013