ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 754/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 23 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ LÔ SỐ 8C, THUỘC KHU ĐÔ THỊ NAM CẦN THƠ, PHƯỜNG HƯNG THẠNH, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 517/TTr-SXD ngày 09 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 8C, thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 8C, thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Nam Long - Hồng Phát.
3. Phạm vi, ranh giới và quy mô điều chỉnh:
a) Phạm vi, ranh giới: Điều chỉnh tổng thể quy hoạch khu dân cư Lô 8C thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng.
- Phía Đông Bắc: Giáp trục đường dự mở có lộ giới 30m;
- Phía Đông Nam: Giáp trục đường dự mở có lộ giới 47m;
- Phía Tây Bắc: Giáp rạch Cái Da;
- Phía Tây Nam: Giáp khu đất dự kiến xây dựng công trình công cộng theo quy hoạch 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ.
b) Quy mô diện tích: Khoảng 159.875m².
c) Quy mô dân số dự kiến: 2.560 người.
4. Lý do điều chỉnh:
a) Do hạ tầng giao thông theo quy hoạch 1/2000 khu đô thị Nam Cần Thơ tiếp giáp dự án có điều chỉnh về tính chất và quy mô.
b) Do điều kiện thực tế về kinh tế - xã hội, đô thị, thị trường bất động sản cần điều chỉnh dự án để đáp ứng nhu cầu phát triển.
5. Tính chất quy hoạch:
Là khu dân cư mới trong đô thị có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ nhằm góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, phát triển kinh tế - xã hội, phát triển đô thị theo định hướng của thành phố Cần Thơ.
6. Nội dung điều chỉnh:
a) Tăng quy mô diện tích, dân số quy hoạch theo sự thay đổi của tuyến giao thông đối ngoại tiếp giáp dự án:
- Phần quy mô diện tích tăng thêm: Khoảng 5.660m2.
- Tổng quy mô diện tích quy hoạch sau khi điều chỉnh: Khoảng 159.875m2.
- Quy mô dân số dự kiến sau khi điều chỉnh: 2.560 người.
b) Cơ cấu sử dụng đất:
- Điều chỉnh khu đất đa chức năng tiếp giáp trục đường đối ngoại thành đất xây dựng nhà ở dạng liên kế.
- Điều chỉnh đất nhà trẻ thành đất công viên cây xanh.
- Điều chỉnh tuyến rạch Xẻo Bứa hiện hữu thay bằng hồ nhân tạo và công viên cây xanh.
c) Điều chỉnh hệ thống hạ tầng giao thông nội bộ để phù hợp với các nội dung điều chỉnh và đảm bảo kết nối đồng bộ với khu vực xung quanh.
7. Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất điều chỉnh:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
STT | Mục đích sử dụng | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 75.835 | 47,4 |
- | Nhà liên kế | 43.675 |
|
- | Nhà biệt thự | 32.160 |
|
2 | Đất dịch vụ - câu lạc bộ | 645 | 0,4 |
3 | Đất công viên cây xanh mặt nước | 27.568 | 17,2 |
- | Đất công viên cây xanh | 16.597 |
|
- | Mặt nước | 10.971 |
|
4 | Khu xử lý nước thải | 1.078 | 0,7 |
5 | Đất giao thông | 54.749 | 34,3 |
| Tổng cộng: | 159.875 | 100,0 |
8. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Khu ở:
- Khu nhà liên kế dạng ở và ở kết hợp thương mại (ký hiệu A1 đến A20):
+ Mật độ xây dựng: 100% sau khi trừ khoảng lùi.
+ Tầng cao xây dựng:
. Lô A11 và A14: ≤ 04 tầng;
. Các lô còn lại: ≤ 03 tầng.
+ Khoảng lùi xây dựng công trình:
. Đối với chỉ giới đường đỏ tuyến đường tiếp giáp: ≥ 2,4m;
. Đối với ranh đất phía sau: ≥ 2m; riêng lô A14 không có khoảng lùi.
- Khu nhà ở dạng biệt thự (ký hiệu B1 đến B14):
+ Mật độ xây dựng: 70%;
+ Tầng cao xây dựng: ≤ 03 tầng;
+ Khoảng lùi xây dựng công trình:
. Đối với chỉ giới đường đỏ tuyến đường tiếp giáp: ≥ 3m;
. Đối với ranh phía sau: ≥ 2m.
b) Khu đất công trình dịch vụ - câu lạc bộ (ký hiệu CLB):
- Mật độ xây dựng: ≤ 40%;
- Mật độ cây xanh: ≥ 30%;
- Tầng cao xây dựng: ≤ 02 tầng;
- Khoảng lùi xây dựng công trình: ≥ 3m.
c) Khu đất công viên cây xanh, hạ tầng kỹ thuật: áp dụng các chỉ tiêu xây dựng theo quy định đối với từng loại hình công trình.
9. Quy hoạch Điều chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch cao độ nền, thoát nước mặt:
- Cao độ khống chế xây dựng: Hxd >2,50m.
- Hệ thống thoát nước mặt sử dụng hệ thống cống riêng được bố trí dọc các tuyến đường giao thông và tận dụng hệ thống kênh rạch tự nhiên trong khu quy hoạch. Kích thước đường kính cống từ D400 - D1200.
b) Quy hoạch giao thông:
Hệ thống giao thông trong khu quy hoạch đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa bên trong và bên ngoài, giữa các khu chức năng với nhau, đảm bảo các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật.
- Đường số 1, 2, 6, 7, 9 và số 10: có lộ giới 12m; trong đó lòng đường rộng 6m, lề đường 3m x 2.
- Đường số 3 và 7B: có lộ giới 14m; trong đó lòng đường rộng 7m, lề đường 3,5m x 2.
- Đường số 5: có lộ giới 22m; trong đó lòng đường rộng 10m, lề đường 6m x 2.
- Đường số 4: đoạn từ điểm M12 đến M7 có lộ giới 14m; trong đó lòng đường rộng 7m, lề đường 3,5m x 2. Đoạn từ điểm M7 đến M14 có lộ giới 15m; trong đó lòng đường rộng 7m, lề đường 4m x 2.
- Đường số 11: có lộ giới 20m; trong đó lòng đường rộng 12m, lề đường 10m.
c) Quy hoạch cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt: khoảng 703 m3/ngày-đêm. Xây dựng hệ thống đường ống cấp nước với kích thước đường kính từ D100 đến D200mm. Nguồn nước cấp cho dự án được lấy từ nhà máy nước Hưng Phú.
- Hệ thống tuyến ống cấp nước cứu hỏa được xây dựng theo quy định; bố trí các trụ cứu hỏa dọc các tuyến giao thông với khoảng cách không quá 150m. Bổ sung các điểm lấy nước cứu hỏa tại các hồ cảnh quan và hệ thống kênh rạch tự nhiên trong khu quy hoạch.
d) Quy hoạch thoát nước thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng, kích thước đường kính cống từ D300 đến D400. Nước thải được thu gom và xử lý cục bộ tại công trình sau đó chuyển về khu tập trung để xử lý nước đạt chuẩn trước khi xả ra hệ thống kênh rạch.
- Bố trí thiết bị thu gom rác dọc theo các tuyến đường với khoảng cách từ 150m đến 200m. Rác được phân loại tại nguồn, thu gom và đưa về trạm trung chuyển, xử lý rác.
đ) Cấp điện và chiếu sáng:
- Tổng nhu cầu dùng điện: 2.240 kW.
- Nguồn điện 22 kV được lấy từ lưới điện của thành phố thông qua trạm 110 kV Hưng Phú. Trong khu vực quy hoạch bố trí 02 trạm hạ thế với tổng công suất 1.750 kVA.
- Lưới điện trung thế: Xây dựng mới hoàn toàn hệ thống cáp ngầm 22kV sử dụng cáp đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
- Các tuyến hạ thế đi ngầm, xuất phát từ các trạm hạ thế; sử dụng cáp đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
- Lưới điện chiếu sáng được bố trí đi trên các tuyến đường giao thông và các thảm cỏ để chiếu sáng cho cây xanh và sân, đường nội bộ. Cáp chiếu sáng được đi ngầm trong hào kỹ thuật.
- Cột đèn chiếu sáng sân đường dùng loại cột thép mạ nhúng kẽm, chiều cao 8-10m, bóng đèn led thế hệ mới, công suất từ 100W.
e) Hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc được đi ngầm đặt trong hệ thống hào kỹ thuật; được đấu nối từ hệ thống thông tin liên lạc của thành phố.
10. Giải pháp về bảo vệ môi trường:
- Khi tiến hành lập dự án đầu tư phải đánh giá chi tiết tác động môi trường đảm bảo theo quy định. Cần nghiên cứu giải pháp cụ thể đối với từng nguyên nhân cụ thể gây ô nhiễm môi trường nước và không khí trong khu vực.
- Trong quá trình thực hiện phải có kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý về môi trường để có biện pháp xử lý kịp thời, nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường và làm cho môi trường sống tốt hơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2602/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cấn Thơ về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 8C, thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
Điều 3.
Giao chủ đầu tư phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Cái Răng tổ chức công bố nội dung quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng rà soát, cập nhật các nội dung điều chỉnh để quản lý; hướng dẫn chủ đầu tư triển khai các bước thực hiện quy hoạch theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Giám đốc Công ty Cổ phần Nam Long - Hồng Phát (chủ đầu tư), các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô 8C, thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô 8C, thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
- 1 Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Ổi, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Si, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Quen, thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Đức do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 10 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Đức do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô 8C, thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Ổi, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Si, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Quen, thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình