ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7544/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 9572/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính đã được ban hành kèm theo Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 của UBND thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7544/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT | Nội dung Bộ Chỉ số | Điểm số |
21 | ||
1 | Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm | 3 |
a) | Ban hành đúng thời hạn và cập nhật đầy đủ kế hoạch lên phần mềm www.cchc.danang.gov.vn (Trước 31/01 hàng năm) | 1 |
b) | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố | 1 |
c) | Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển khai1 | 1 |
2 | Công tác quản trị tiến độ và mức độ hoàn thành Kế hoạch | 4 |
a) | Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm) (Áp dụng thực hiện bắt đầu từ năm 2017 (2018 đánh giá 2017), nếu cập nhật không cập nhật tiến độ 6 tháng trừ 0,5 điểm, nếu cập nhật 06 tháng nhưng không cập nhật tiến độ năm không có điểm) | 1 |
b) | Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương trình CCHC (Trong trường hợp có nhiệm vụ do UBND giao nhưng không hoàn thành thì được tối đa 1 điểm; Các nhiệm vụ không cụ thể hóa được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không hoàn thành) | 3 |
- | Hoàn thành 95 - 100% kế hoạch | 3 |
- | Từ 85% đến dưới 95% | 2 |
- | Từ 80 - dưới 85% kế hoạch | 1 |
3 | Thực hiện kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính (tỷ lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra) | 2 |
a) | Từ 90% đơn vị trực thuộc trở lên | 2 |
b) | Từ 80% đến dưới 90% | 1 |
4 | Thực hiện báo cáo kết quả CCHC trực tuyến | 2 |
a) | Đầy đủ và đúng thời hạn 2 báo cáo (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ 0,5 đ) | 1 |
b) | Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu (Lưu ý: Một số nội dung theo báo cáo CCHC sẽ được lấy thông tin phục vụ báo cáo Pari) | 1 |
5 | Có hình thức mới và sản phẩm cụ thể để tuyên truyền các nội dung về cải cách hành chính, chính sách, quy định mới theo quy định đến đối tượng khách hàng của cơ quan, đơn vị | 4 |
a) | Có tham mưu hình thức mới để tuyên truyền các nội dung về CCHC (Thông qua tuyên truyền tờ rơi in màu (không tính đối với các hình thức như tờ rơi không in màu, không được thiết kế), báo, đài, các vật dụng phát tại Bộ phận tiếp nhận về nội dung CCHC, mỗi hình thức 0,25 điểm) | 1 |
b) | Có sản phẩm cụ thể trên thực tế về các hình thức tuyên truyền CCHC (Thông qua tuyên truyền tờ rơi in màu (không tính đối với các hình thức như tờ rơi không in màu, không được thiết kế), báo, đài, các vật dụng phát tại Bộ phận tiếp nhận về nội dung CCHC, mỗi hình thức 0,75 điểm) | 3 |
6 | Những giải pháp về chỉ đạo, hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC | 3 |
a) | Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu tổ chức lồng ghép vào Hội nghị cuối năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình, được thảo luận và thể hiện rõ trong kết luận hội nghị) | 1 |
b) | Thực hiện biểu dương, khen thưởng tại các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý hoặc xử lý kỷ luật, phê bình cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện công tác CCHC của đơn vị theo các quy định hiện hành (thể hiện bằng văn bản, thông báo cụ thể và không tính đối với các trường hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ) | 1 |
c) | Đánh giá về mức độ quyết tâm trong công tác CCHC của thủ trưởng đơn vị đối với công tác cải cách hành chính (Thông qua điều tra, khảo sát) | 1 |
- | Tốt | 1 |
- | Khá | 0,5 |
7 | Có sáng kiến liên quan đến CCHC được Hội đồng khoa học cấp cơ sở công nhận (Ghi chú: 01 giải pháp đầu tiên được tính 2 điểm, cứ thêm 01 giải pháp thì được cộng 01 điểm, tối đa không quá 3 điểm) | 3 |
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 9 | |
1 | Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi hàng năm | 1 |
a) | Đầy đủ | 0,5 |
b) | Có phát hiện và đề xuất xử lý các vấn đề bất cập hoặc không còn phù hợp2 | 0,5 |
2 | Đánh giá về văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý chỉ đạo điều hành do đơn vị ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều tra, khảo sát) | 1 |
a) | Quy định rõ ràng, kịp thời, mang tính khả thi cao | 0,5 |
b) | Không chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản khác | 0,5 |
3 | Tính minh bạch tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý chỉ đạo điều hành, quy hoạch, kế hoạch... do đơn vị ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều tra, khảo sát) | 1 |
a) | Dễ tiếp cận, tìm hiểu văn bản | 0,5 |
b) | Đầy đủ thông tin | 0,5 |
4 | Kết quả của các TTHC đã được đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa trong năm | 3 |
a) | Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC từ 10% tổng số TTHC | 1,5 |
b) | Kiến nghị đơn giản hóa được phê duyệt và được thực hiện trên thực tế | 1,5 |
5 | Thực hiện công khai các thủ tục hành chính | 3 |
a) | Thực hiện rà soát công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ít nhất 01 lần/năm | 1,5 |
b) | Công khai đầy đủ bộ TTHC hiện hành tại website của đơn vị và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
14 | ||
1 | Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị | 1 |
a) | Từ 80% trở lên | 1 |
b) | Từ 70% đến dưới 80% | 0,5 |
2 | Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ hiệu quả, kịp thời | 5 |
a) | Tiếp nhận 100% hồ sơ trên phần mềm | 1 |
b) | Có khả năng thống kê và trích xuất kết quả tiếp nhận và xử lí hồ sơ theo quy định | 1 |
c) | Có khả năng trích xuất danh sách công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định | 1 |
d) | Có luân chuyển, xử lý hồ sơ, ban hành kết quả xử lý (nếu tỷ lệ từ 95% đến dưới 100% thì được nửa số điểm, dưới tỷ lệ trên không tính điểm) | 2 |
3 | Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn3 | 2 |
a) | Từ 95% hồ sơ trở lên | 2 |
b) | Từ 85% đến dưới 95% hồ sơ | 1 |
4 | Thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị | 3 |
a) | Số lượng ý kiến trả lời khảo sát đảm bảo quy định hiện hành của thành phố (thông qua hình thức trực tiếp và trực tuyến, nếu số lượng chưa đảm bảo chỉ được tối đa nửa số điểm) Ghi chú: số lượng ý kiến khảo sát phải đảm bảo tỷ lệ trên số lượt hồ sơ, không tính trên số lượng đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | 1,5 |
b) | Có đánh giá kết quả khảo sát và đề xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị trong thời gian tới (bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội, Trung tâm Thông tin dịch vụ công thành phố) | 1,5 |
5 | Kết quả đánh giá của tổ chức, công dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (thông qua phần mềm đánh giá trực tuyến) (Đối với đơn vị mà khách hàng chỉ bao gồm cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố thì tỉ lệ đảm bảo được tính 10% trên tổng số hồ sơ tiếp nhận) | 3 |
a) | Từ 90 % trở lên | 3 |
b) | Từ 85% đến dưới 90 % | 2 |
c) | Từ 70% đến dưới 85% | 1 |
7 | ||
1 | Đánh giá về việc thực hiện Quy chế làm việc nội bộ của cơ quan, đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) | 1 |
a) | Tốt | 1 |
b) | Khá | 0,5 |
2 | Đánh giá đối với mối quan hệ phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc của sở, ngành trong giải quyết công việc (Thông qua điều tra, khảo sát) | 1 |
a) | Tốt | 1 |
b) | Khá | 0,5 |
3 | Áp dụng và duy trì chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động quản lý hành chính | 1 |
4 | Thực hiện việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của đơn vị đến các đơn vị trực thuộc | 4 |
a) | Tham mưu Quyết định phân cấp quản lý ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của đơn vị đến các đơn vị trực thuộc | 2 |
b) | Quyết định được phê duyệt và được triển khai thực hiện trên thực tế | 2 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 16 | |
1 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời (thông qua điều tra, khảo sát) | 1 |
2 | Xây dựng và cập nhật Phần mềm quản lý cán bộ, công chức | 3 |
a) | Thực hiện xây dựng Phần mềm quản lý cán bộ, công chức tại đơn vị | 1,5 |
b) | Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm | 1,5 |
3 | Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong cơ quan, đơn vị | 4 |
a) | Có Quy chế xét công nhận sáng kiến, cải tiến | 1,5 |
b) | Có thực hiện khen thưởng riêng cho các sáng kiến của công chức đã được công nhận (không tính khen thưởng đối với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình thức thi thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở) | 2,5 |
4 | Về đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển công chức, viên chức | 4 |
a) | Có giải pháp theo dõi, đánh giá việc chấp hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có thông báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội vụ thì không đạt) | 1 |
b) | Có chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định) Ghi chú: Trường hợp có hỗ trợ trên thực tế nhưng không có quy định của cơ quan, đơn vị thì chỉ được tối đa nửa số điểm, | 2 |
c) | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc | 1 |
5 | Thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 26/3/2014 của Chủ tịch UBND thành phố | 4 |
a) | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện | 2 |
- | Kế hoạch được ban hành đúng thời hạn (theo thời gian văn bản gửi Sở Nội vụ) | 0,5 |
- | Kế hoạch đầy đủ các nội dung theo yêu cầu | 0,5 |
- | Các giải pháp đưa ra tại Kế hoạch cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hóa được kết quả đầu ra | 1 |
b) | Báo cáo tình hình thực hiện | 1 |
- | Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ 0,25 điểm) | 0,5 |
- | Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm bảo nội dung theo yêu cầu trừ 0,25 điểm) | 0,5 |
c) | Tỷ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch:4 | 1 |
- | Đạt từ 90% trở lên | 1 |
- | Từ 80% đến dưới 90% | 0,5 |
5 | ||
1 | Đánh giá việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ cơ quan, đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) | 1 |
a) | Tốt | 1 |
b) | Khá | 0,5 |
2 | Thực hiện việc phân phối thu nhập tiết kiệm hiệu quả | 3 |
a) | Ban hành quy định, quy chế phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc hàng tháng Ghi chú: Việc phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả kết quả phân loại công chức nhưng không có quy định về việc phân loại công chức dựa trên kết quả làm việc hàng tháng thì không đạt điểm mục này, | 1,5 |
b) | Tổ chức triển khai thực hiện trên thực tế | 1,5 |
3 | Nỗ lực thực hiện các giải pháp nâng cao thu nhập, đời sống của công chức (thông qua điều tra, khảo sát) | 1 |
a) | Tốt | 1 |
b) | Khá | 0,5 |
17 | ||
1 | Ứng dụng Hệ thống thư điện tử thành phố | 1 |
a) | Lãnh đạo đơn vị thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (đạt từ 90% trở lên) | 0,5 |
b) | Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc (đạt từ 90% trở lên) | 0,5 |
2 | Xây dựng phần mềm và hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ hiệu quả, kịp thời cho công tác quản lý chuyên ngành (được tính tỷ lệ từ điểm mục Phần mềm ứng dụng của Bộ chỉ số đánh giá xếp hạng CNTT) | 4 |
3 | Ứng dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại đơn vị | 4 |
a) | Từ 90% trở lên văn bản đến được lưu trên hệ thống | 1 |
b) | Từ 90% trở lên văn bản đi được lưu trên hệ thống | 1 |
c) | Trên 70% số lượng văn bản đến có kết nối với văn bản đi trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 1 |
d) | Trên 70% số lượng văn bản đến khi được xử lý có đính kèm dự thảo trên phần mềm để trình các cấp lãnh đạo | 1 |
4 | Về trang thông tin điện tử chuyên ngành của đơn vị | 4 |
a) | Công khai và cập nhật thông tin về số điện thoại, hộp thư điện tử của các lãnh đạo đơn vị, phòng ban chuyên môn, bộ phận tiếp nhận đơn vị trực thuộc để công dân, tổ chức tiện liên hệ | 0,5 |
b) | 100% câu hỏi tiếp nhận đều được trả lời trên Trang thông tin điện tử | 0,5 |
c) | Có chức năng tìm kiếm và tìm kiếm nâng cao | 1 |
d) | Đăng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực giai đoạn 5 năm 2015 - 2020 | 1 |
d) | Đăng Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm và kế hoạch trong năm đánh giá | 1 |
5 | Thực hiện cung cấp các dịch vụ hành chính công trực tuyến (sau đây viết tắt là DVHCCTT) hoặc mức độ tin học hóa các quy trình, thủ tục có liên quan đến công dân | 4 |
a) | Số lượng DVHCCTT của đơn vị được cung cấp ở mức độ 3,4 (quy trình, thủ tục có liên quan đến công dân, tổ chức được tin học hóa toàn bộ)5 | 2 |
- | Từ 20% trở lên tổng số TTHC | 2 |
- | Từ 10% đến dưới 20% tổng số TTHC | 1 |
b) | Về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến mức độ 3 hoặc số lượt tổ chức, công dân được giải quyết các công việc thông qua các quy trình/thủ tục được tin học hóa so với tiếp nhận trực tiếp6 | 2 |
- | Từ 60% trở lên | 2 |
- | Từ 50% đến dưới 60% | 1 |
11 | ||
1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời điểm đánh giá) | 3 |
a) | Cờ thi đua Chính phủ hoặc bằng khen của Thủ tướng Chính phủ | 3 |
b) | Cờ thi đua của Bộ hoặc UBND thành phố | 2 |
c) | Bằng khen của Bộ hoặc Chủ tịch UBND thành phố | 1 |
2 | Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) | 2 |
a) | Tốt | 2 |
b) | Khá | 1 |
3 | Kết quả thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) | 2 |
a) | Tốt | 2 |
b) | Khá | 1 |
4 | Đánh giá của đại biểu HĐND, MTTQVN về chất lượng quản lý điều hành, việc giải quyết các ý kiến của cử tri… (thông qua điều tra, khảo sát) | 2 |
a) | Tốt | 2 |
b) | Khá | 1 |
5 | Đánh giá của các đơn vị trực thuộc về công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) | 2 |
a) | Tốt | 2 |
b) | Khá | 1 |
| ||
1 | Điểm thưởng | 6 |
a) | Xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức (đề án phải được phê duyệt và triển khai thực hiện trên thực tế) | 1 |
b) | Đơn vị có cung ứng DVHCCTT ở mức độ 4 từ 10% số TTHC trở lên | 1 |
c) | Thực hiện đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa TTHC được chấp thuận (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ, quy trình…) từ 20% số TTHC trở lên | 1 |
d) | Có tổ chức các hoạt động thuộc phạm vi chức trách, nhiệm vụ liên quan đến CCHC như: hội thảo, đối thoại với các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị. | 1 |
d) | Có sáng kiến cấp thành phố được Hội đồng xét sáng kiến thành phố công nhận (Cứ một sáng kiến cộng 01 điểm, tối đa không quá 2 điểm) | 2 |
2 | Điểm trừ | 4 |
a) | Có đơn thư tố cáo, kiến nghị đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị | 1 |
b) | Thực hiện không tốt các nội dung về quản lý để báo đài và các phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự thật | 1 |
c) | Có đơn vị trực thuộc thực hiện công tác CCHC yếu, bị dư luận, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình | 1 |
d) | Không hoàn thành nhiệm vụ CCHC mà UBND thành phố giao riêng tại Kế hoạch CCHC thành phố trong năm mà không có lý do chính đáng | 1 |
đ) | Không thực hiện việc xin lỗi công dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành phố) | 1 |
- | Từ 30% trở lên số trường hợp trễ hẹn/trả lại | 1 |
- | Từ 10% đến dưới 30% số trường hợp trễ hẹn/trả lại | 0,5 |
e) | Không triển khai hoặc triển khai chưa đầy đủ việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp hạng CCHC của thành phố | 2 |
- | Không triển khai | 2 |
- | Có triển khai nhưng chưa đầy đủ | 1 |
g) | Không triển khai các nội dung trong Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp đến điểm xếp hạng của thành phố. | 2 |
1 Đúng theo hướng dẫn biểu mẫu mới trong việc lập Kế hoạch CCHC và báo cáo thực hiện.
2 Nếu không có vấn đề do lí do khách quan thì vẫn đạt 0.5đ; Nếu chỉ phát hiện mà chưa có đề xuất thì không đạt điểm.
3 Đối với các đơn vị có số lượng hồ sơ tiếp nhận trên 5000 lượt/năm thì thang yêu cầu về tỷ lệ giảm đi 5% ứng với mỗi mức điểm, ví dụ: 90% hồ sơ đạt 3 điểm. Đảm bảo không có lĩnh vực TTHC có tỉ lệ đúng hẹn dưới 70%.
4 Nếu không có kế hoạch triển khai thì không đạt điểm; nếu các giải pháp nêu tại Kế hoạch không cụ thể, rõ ràng thì chỉ tính đạt nửa số điểm tương ứng với mỗi mức hoàn thành.
5 DVHCCTT mức 3 là DV đáp ứng được tất cả các tiêu chí mức 2 và cho phép người sử dụng điền trực tuyến vào các mẫu đơn, hồ sơ và gửi lại trực tuyến các mẫu đơn, hồ sơ sau khi điền xong tới cơ quan và người thụ lý hồ sơ. Các giao dịch trong quá trình thụ lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện qua mạng. Tuy nhiên, việc thanh toán chi phí và trả kết quả sẽ được thực hiện khi người sử dụng dịch vụ đến trực tiếp cơ quan cung cấp dịch vụ
- Quy trình, thủ tục được thực hiện hoàn toàn trên máy tính là quy trình, thủ tục có tất cả các công đoạn (nhập liệu, xử lý, tổng hợp, kết xuất báo cáo v.v) được thực hiện hoàn toàn trên máy tính (có sử dụng phần mềm chuyên dụng hoặc không chuyên dụng)
6 Đối với các đơn vị có số lượng hồ sơ tiếp nhận trên 5000 lượt/năm thì thang yêu cầu về tỉ lệ giảm đi 10% ứng với mỗi mức điểm, ví dụ: 50% hồ sơ vẫn đạt 2đ.
- 1 Quyết định 6327/QĐ-UBND năm 2017 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 7544/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 6327/QĐ-UBND năm 2017 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 7544/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1 Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 9572/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh việc học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức công vụ của cán bộ, công, viên chức tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố do tỉnh Tuyên Quang ban hành