- 1 Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang
- 1 Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 757/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 54/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực tài chính;
Căn cứ Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4535/TTr-STC ngày 26 tháng 11 năm 2023; Sở Nội vụ tại Tờ trình số 264/TTr-SNV ngày 28 tháng 11 năm 2023 và Văn bản số 3541/SNV-XDCQ&TCBM ngày 06 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm công chức của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum với những nội dung như sau:
1. Tổng số vị trí việc làm công chức của Sở Tài chính: 33 vị trí, trong đó: Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí; Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí; Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 13 vị trí; Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (Có Phụ lục I kèm theo).
2. Phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Sở Tài chính (Có Phụ lục II, III, IV, V kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Tài chính
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, rà soát, bố trí, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức chưa đáp ứng tiêu chuẩn ngạch công chức, trình độ chuyên môn hoặc giải quyết các trường hợp không phù hợp với vị trí việc làm theo quy định.
b) Tiếp tục quản lý, sử dụng biên chế công chức và hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ theo quy định hiện hành; thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm công chức theo quy định của pháp luật và của tỉnh; thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
c) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh vị trí việc làm của đơn vị khi có sự thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
d) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm công chức của đơn vị được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm công chức của Sở Tài chính được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Tài chính.
Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ ; Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 757/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên vị trí việc làm (VTVL) | Số người cần để thực hiện VTVL | Ngạch công chức | Ghi chú |
I | Nhóm công chức lãnh đạo, quản lý | 18 |
|
|
1 | Giám đốc | 1 |
| Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên chính trở lên |
2 | Phó Giám đốc | 3 |
| Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên chính trở lên |
3 | Chánh Thanh tra | 1 |
| Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Thanh tra viên trở lên |
4 | Chánh Văn phòng | 1 |
| Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên trở lên |
5 | Trưởng phòng | 4 |
| Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên trở lên |
6 | Phó Chánh Thanh tra | 1 |
| Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Thanh tra viên trở lên |
7 | Phó Chánh Văn phòng | 1 |
| Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên trở lên |
8 | Phó Trưởng phòng | 6 |
| Đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm, tối thiểu là Chuyên viên trở lên |
II | Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành | 19 |
|
|
1 | Chuyên viên chính về quản lý tài chính, ngân sách(1) | 3 | Chuyên viên chính |
|
2 | Chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách(2) | 7 | Chuyên viên |
|
3 | Chuyên viên chính về quản lý tài sản công | 1 | Chuyên viên chính |
|
4 | Chuyên viên về quản lý tài sản công | 1 | Chuyên viên |
|
5 | Chuyên viên chính về quản lý giá | 1 | Chuyên viên chính |
|
6 | Chuyên viên về quản lý giá(3) | 2 | Chuyên viên |
|
7 | Chuyên viên về quản lý tài chính doanh nghiệp(4) | 3 | Chuyên viên |
|
8 | Chuyên viên về quản lý nợ và tài chính đối ngoại | 0 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
9 | Chuyên viên về quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí | 1 | Chuyên viên |
|
III | Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | 7 |
|
|
1 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | 3 | Thanh tra viên |
|
2 | Thanh tra viên về công tác tiếp công dân và xử lý đơn | 0 | Thanh tra viên | Kiêm nhiệm |
3 | Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | 0 | Thanh tra viên | Kiêm nhiệm |
4 | Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo | 0 | Thanh tra viên | Kiêm nhiệm |
5 | Chuyên viên về công tác thanh tra | 0 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
6 | Chuyên viên về pháp chế | 0 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
7 | Chuyên viên về tổng hợp | 0 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
8 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | 1 | Chuyên viên |
|
9 | Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, …) | 1 | Chuyên viên |
|
10 | Cán sự về lưu trữ | 0 | Cán sự | Kiêm nhiệm |
11 | Kế toán viên trung cấp | 1 | Kế toán viên trung cấp |
|
12 | Văn thư viên trung cấp | 1 | Văn thư viên trung cấp |
|
13 | Cán sự thủ quỹ | 0 | Cán sự | Kiêm nhiệm |
IV | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | 3 |
|
|
1 | Nhân viên Lái xe | 1 | HĐLĐ |
|
TT | Tên vị trí việc làm (VTVL) | Số người cần để thực hiện VTVL | Ngạch công chức | Ghi chú |
2 | Nhân viên Phục vụ | 1 | HĐLĐ |
|
3 | Nhân viên Bảo vệ | 1 | HĐLĐ |
|
Ghi chú:
(1). Chuyên viên chính về quản lý tài chính, ngân sách, gồm: (1) Chuyên viên chính về xây dựng phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; lập dự toán thu ngân sách Nhà nước; theo dõi, phân tích, quản lý thu ngân sách; tổng hợp quyết toán thu ngân sách; (2) Chuyên viên chính về xây dựng định mức phân bổ ngân sách; theo dõi, phân tích, quản lý chi ngân sách; lập dự toán chi ngân sách; xây dựng phương án phân bổ ngân sách; tổng hợp quyết toán chi ngân sách; (3) Chuyên viên chính về quản lý vốn đầu tư phát triển.
(2). Chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách, gồm: (1) Chuyên viên về xây dựng kế hoạch tài chính ngân sách của địa phương 3 năm, 5 năm; điều chỉnh dự toán ngân sách; xây dựng phương án phân bổ tăng thu ngân sách địa phương; tham gia về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách của địa phương, các đề án, chính sách thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương; (2) Chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách Khối huyện, thành phố; (3) Chuyên viên về quản lý tài chính - hành chính sự nghiệp (Khối kinh tế); (4) Chuyên viên về quản lý tài chính - hành chính sự nghiệp (Khối văn xã); (5) Chuyên viên về quản lý tài chính - hành chính sự nghiệp (Khối Quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể, an ninh, quốc phòng, các Hội và các đơn vị khác); (6) Chuyên viên về quản lý vốn đầu tư phát triển; (7) Chuyên viên về quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành nguồn ngân sách nhà nước và quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách.
(3). Chuyên viên về quản lý giá, gồm: (1) Chuyên viên về quản lý tài chính đối với đất đai; (2) Chuyên viên về thẩm định giá.
(4). Chuyên viên về quản lý tài chính doanh nghiệp, gồm: (1) Chuyên viên quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp; quản lý tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể; quản lý nhà nước đối với nguồn hỗ trợ doanh nghiệp; (2) Chuyên viên về chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước; chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp; cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập; (3) Chuyên viên về thực hiện quyền và nghĩa vụ đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; quản lý các Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang