TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 758/2004/QĐ-TLĐ | Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2004 |
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công đoàn 1990, Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa IX
Căn cứ Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước sửa đổi 2003, các văn bản pháp quy của Nhà nước về cổ phần hoá và đa dạng hoá sở hữu doanh nghiệp Nhà nước.
Theo đề nghị của Ban Tổ chức TLĐ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
| TM.ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LĐVN |
VỀ VIỆC CHUYỂN ĐỔI, THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ CÔNG TY CỔ PHẦN
(Ban hành theo Quyết định số 785/2004/QĐ-TLĐ ngày 24 tháng 5 năm 2004)
I - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Quy định này được áp dụng đối với các Công đoàn cơ sở DNNN thực hiện cổ phần bao gồm:
a) Công ty cổ phần Nhà nước nắm cổ phần chi phối.
b) Công ty cổ phần Nhà nước không nắm cổ phần chi phối hoặc không có cổ phần.
c) CĐCSDNNN thực hiện “Giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê DNNN” mà đăng ký hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
2. Các Công đoàn công ty cổ phần đã được thành lập thuộc các thành phần kinh tế cúng áp dụng nội dung bản quy định này.
1. Chuyển đổi CĐCS DNNN sang CĐCS công ty cổ phần:
1.1 Những DNNN thực hiện cổ phần hoá hoặc thực hiện đa dạng hoá sở hữu khi chuyển sang Công ty cổ phần hoặc hoạt động theo Công ty cổ phần Nhà nước nắm cổ phần chi phối, thì BCH CĐ doanh nghiệp làm thủ tục báo cáo và đề nghị lên Công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý ra quyết định chuyển đổi tên thành Công đoàn Công ty Cổ phần và tiếp tục chỉ đạo hoạt động theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
1.3 Công đoàn cơ sở ở những DNNN do UBND tỉnh, thành phố thành lập khi doanh nghiệp cổ phần hoá hoặc đa dạng hoá sở hữu thì LĐLĐ địa phương ra quyết định chuyển đổi tên thành Công đoàn Công ty cổ phần hoặc các hình thức tương ứng để quản lý, chỉ đạo hoạt động theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
2. Thành lập mới Công đoàn Công ty cổ phần:
Công ty cổ phần khi được cấp giấy phép kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp thì Công đoàn ngành TW, LĐLĐ tỉnh, thành phố,…chậm nhất sau 6 tháng kể từ ngày doanh nghiệp bắt đầu hoạt động ra quyết định thành lập Công đoàn công ty cổ phần, chỉ định chủ tịch và BCH lâm thời theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam và hướng dẫn của TLĐ.
III - NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CĐCS DNNN KHI CỔ PHẦN HOÁ HOẶC CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU:
1. Nội dung hoạt động của Công đoàn cơ sở DNNN trong quá trình cổ phần hoá:
Thực hiện theo Văn bản số 2035/TLĐ ngày 9/12/2002 của Đoàn Chủ tịch TLĐ về “Nhiệm vụ của Công đoàn trong và sau khi chuyển DNNN thành Công ty cổ phần” theo Nghị định và các văn bản pháp quy của Chính phủ.
2. Nội dung hoạt động của Công đoàn công ty cổ phần Nhà nước nắm cổ phần chi phối:
Hoạt động của tổ chức Công đoàn trong công ty cổ phần Nhà nước nắm cổ phần chi phối, thực hiện theo quy định tại Điều 18, Điều lệ CĐVN; Luật Công đoàn và Luật DNNN (sửa đổi), ngoài ra cần tập trung thực hiện tốt các việc sau:
2.1 Ban chấp hành công ty cổ phần thoả thuận với người sử dụng lao động những nội dung hoạt động cơ bản theo chức năng của tổ chức công đoàn đã được quy định tại Luật Công đoàn, Bộ luật lao động và đề nghị ghi vào trong điều lệ công ty cổ phần đại hội cổ đông thông qua.
2.2 Thực hiện quyền dân chủ của CNLĐ, BCH Công đoàn Công ty cổ phần thoả thuận với người sử dụng lao động, ngoài việc tổ chức đại hội cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì hàng năm tổ chức Hội nghị toàn thể hoặc Hội nghị đại biểu CNLĐ để người lao động được tham gia và quyết định các nội dung:
a) Được quyền tham gia các biện pháp để thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức phong trào thi đua, thực hiện các chế độ chính sách, các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống của CNLĐ.
- Về những vấn đề sửa đổi, bổ sung các quy chế quản lý công ty cổ phần có liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của CNLĐ như: Quy chế về trả lương, khen thưởng, kỷ luật lao động, về sử dụng các quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng (nếu có);
- Xây dựng mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung thoả ước lao động tập thể.
b) Được quyền quyết định:
- Giới thiệu người đại diện Công đoàn có năng lực tham gia Ban kiểm soát công ty cổ phần.
- Bầu Ban thanh tra nhân dân.
3. Nội dung hoạt động của CĐ công ty cổ phần Nhà nước không nắm cổ phần chi phối và không có cổ phần.
Thực nhiện theo quy định tại Điều 18 Điều lệ CĐVN ban chấp hành Công đoàn công ty cổ phần cần thoả thuận với người sử dụng lao động, về những vấn đề liên quan đến hoạt động công đoàn để đại hội cổ đông thông qua, đảm bảo hoạt động công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
Đối với Công ty cổ phần số lượng lao động chiếm1/3 tổng số lao động không phải là cổ đông thì CĐCS tổ chức hội nghị CNLĐ hàng năm để:
CNLĐ tham gia vào các nội dung mà BCH Công đoàn Công ty cổ phần đại diện CNLĐ xây dựng và ký thoả ước lao động tập thể với người sử dụng lao động.
IV – KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CĐCS CÔNG TY CỔ PHẦN:
1. Thời gian hoạt động Công đoàn
Thời gian hoạt động của cán bộ Công đoàn công ty cổ phần không chuyên trách thực hiện theo luật Công đoàn, Bộ luật lao động, các Nghị định của Chính phủ và các quy định hướng dẫn của TLĐ.
Chủ tịch Công đoàn Công ty cổ phần không chuyên trách được sử dụng một số thời gian trong giờ làm việc để làm công tác công đoàn và được người sử dụng trả lương. Số thời gian này theo quy mô của công ty cổ phần và theo sự thoả thuận của người sử dụng lao động và BCH Công đoàn Công ty cổ phần nhưng ít nhất không được dưới 3 ngày làm việc trong một tháng.
Đối với Công cổ phần có quy mô lớn, số lượng đoàn viên công đoàn đông (có trên 500 đoàn viên) việc bố trí cán bộ chuyên trách công đoàn vận dụng theo Quy định số 395/TLĐ ngày 6 tháng 3 năm 2002.
2. Tài chính công đoàn:
Thực hiện thu ,chi, quản lý tài chính công đoàn công ty cổ phần theo quy định của Nhà nước và TLĐ.
V - NHIỆM VỤ CỦA CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN CƠ SỞ:
LĐLĐ tỉnh, thành phố, CĐ ngành TW, CĐ Tổng Công ty trực thuộc TLĐ hoặc Công đoàn cấp trên cơ sở được phân cấp quản lý, phân công cán bộ trong Ban thường vụ để chỉ đạo công tác chuyển đổi, thành lập mới Công đoàn Công ty cổ phần, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình hoạt động của Công đoàn công ty cổ phần phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
Bản quy định này thay thế Văn bản số 105/TLĐ ngày 25/01/2000 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Các LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn có trách nhiệm tổ chức triển khai quy định này, trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, tồn tại phản ánh về Tổng Liên đoàn để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi.
- 1 Hướng dẫn 105/TLĐ năm 2000 về việc tổ chức, thành lập, nhiệm vụ và nội dung hoạt động của công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp cổ phần do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2 Công văn số 1190/CV-TLĐ của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc Sửa đổi, bổ sung Quy định tạm thời chuyển đổi, thành lập, hoạt động CĐCS CTy cổ phần
- 3 Công văn số 1190/CV-TLĐ của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc Sửa đổi, bổ sung Quy định tạm thời chuyển đổi, thành lập, hoạt động CĐCS CTy cổ phần
- 1 Nghị định 125/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 2 Chỉ thị 11/2004/CT-TTg đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 3, Nghị quyết Trung ương 9 (Khoá IX) và thực hiện Luật Doanh nghiệp nhà nước do Chính phủ ban hành
- 3 Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 4 Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2003
- 5 Thông tư 01/2002/TT-BTS hướng dẫn điểm c khoản 2 Ðiều 6 Nghị định 03/2000/NÐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp do Bộ Thủy sản ban hành
- 6 Quy định 1582/2000/QĐ-TLĐ về nội dung phạm vi thu - chi quỹ công đoàn cơ sở do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 7 Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 8 Luật Doanh nghiệp 1999
- 9 Hướng dẫn số 1473-TLĐLĐ/TB về quy trình tiến hành thành lập Công đoàn Tổng Công ty do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 10 Chỉ thị 262/TTg năm 1995 về việc phân công chuẩn bị các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
- 12 Nghị định 133-HĐBT năm 1991 hướng dẫn Luật công đoàn do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 13 Luật Công đoàn 1990
- 14 Luật Công đoàn 1957
- 1 Chỉ thị 11/2004/CT-TTg đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 3, Nghị quyết Trung ương 9 (Khoá IX) và thực hiện Luật Doanh nghiệp nhà nước do Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 01/2002/TT-BTS hướng dẫn điểm c khoản 2 Ðiều 6 Nghị định 03/2000/NÐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp do Bộ Thủy sản ban hành
- 3 Hướng dẫn 105/TLĐ năm 2000 về việc tổ chức, thành lập, nhiệm vụ và nội dung hoạt động của công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp cổ phần do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 4 Hướng dẫn số 1473-TLĐLĐ/TB về quy trình tiến hành thành lập Công đoàn Tổng Công ty do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 5 Quy định 1582/2000/QĐ-TLĐ về nội dung phạm vi thu - chi quỹ công đoàn cơ sở do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 6 Luật Công đoàn 1990
- 7 Nghị định 133-HĐBT năm 1991 hướng dẫn Luật công đoàn do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 8 Chỉ thị 262/TTg năm 1995 về việc phân công chuẩn bị các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 10 Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 11 Nghị định 125/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp