ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 759/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 04 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG LIÊN HUYỆN TỪ XÃ THÀNH AN (AN KHÊ) ĐẾN XÃ KON BLA VÀ ĐĂK HLƠ (KBANG), TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 100D/QĐ-HĐND ngày 30/10/2015 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt chủ trương dự án đường liên huyện từ xã Thành An (An Khê) đến xã Kon Bla và Đăk Hlơ (Kbang), tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường liên huyện từ xã Thành An (An Khê) đến xã Kon Bla và Đak Hlơ (Kbang), tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Văn bản số 30/HĐND-VP ngày 08/07/2016 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc điều chỉnh quy mô đầu tư dự án đường liên huyện từ xã Thành An (An Khê) đến xã Kon Bla và Đak Hlơ (Kbang), tỉnh Gia Lai;
Xét Tờ trình số 1117/TTr-SGTVT ngày 19/7/2016 của Sở Giao thông vận tải về Việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình đường liên huyện từ xã Thành An (An Khê) đến xã Kon Bla và Đăk Hlơ (Kbang), tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình đường liên huyện từ xã Thành An (An Khê) đến xã Kon Bla và Đăk Hlơ (Kbang), tỉnh Gia Lai với những nội dung sau:
I. Nội dung điều chỉnh: Điều chỉnh, bổ sung khoản 7, khoản 8, khoản 9 điều 1, Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh với các nội dung sau:
- Điểm đầu: Tại ngã tư đường vào nhà máy đường An Khê và đường vào xã Thành An, thị xã An Khê.
- Điểm cuối: Giáp với đường tỉnh 669, xã Nghĩa An, huyện Kbang.
- Tổng chiều dài tuyến 15,23 km.
1. Nền, mặt đường:
- Bổ sung kết cấu mặt đường tăng cường trên mặt đường láng nhựa cũ đoạn tuyến từ ngã tư đường vào nhà máy đường An Khê đến trung tâm xã Thành An, chiều dài 2,88 km, kết cấu mặt đường bê tông xi măng đá 2x4 M300 dày 22 cm, bù vênh mặt đường bê tông xi măng đá 2x4 M300.
2. Công trình thoát nước:
2.1. Thoát nước ngang:
- Cầu: Tận dụng 3 cầu cũ hiện có, gồm cầu bản tại Km2+310,80m, cầu liên hợp tràn tại Km8+771,46m và cầu bê tông cốt thép dự ứng lực tại Km13+574,31m. Các cầu thiếu khẩu độ và quy mô được thay thế bằng cống hộp, giải pháp thiết kế như sau:
+ Thay thế cầu dầm bê tông cống thép tại Km0+549,65m bằng cống hộp 4x(300x300)cm, L=16,20m.
+ Thay thế cầu bản tại Km3+324,35m bằng cống hộp 2x(300x300)cm, L= 10,20 m.
+ Thay thế cầu bản tại Km5+581,79m bằng cống hộp (300x300)cm, L=10m.
+ Thay thế cầu bản tại Km7+707,77m bằng cống hộp (300x300)cm, L=9,20m.
- Cống ngang: Điều chỉnh số lượng và chiều dài tổng cộng các cống ngang thành 29 cái/297,13 m.
2.2. Thoát nước dọc:
- Rãnh dọc: Điều chỉnh chiều dài gia cố rãnh thành 2.090,54 m.
- Cống dọc: Điều chỉnh số lượng và chiều dài các cống dọc của các đoạn tuyến có đường giao với đường dân sinh, cổng vào các trụ sở như sau: Tận dụng 6 cái/58,10 m, thay thế 9 cái/68 m cống cũ đã hỏng, bổ sung 16 cái/112 m tại các vị trí còn thiếu. Tổng cộng có 31 cái/238,10 m.
2.3. Công trình phòng hộ: Bổ sung lan can cầu tại Km2+310,8m bằng bê tông xi măng đá 1x2 M200, L=7,01 mx2 bên.
3. Diện tích sử dụng đất: 16,79 ha.
4. Tổng mức đầu tư: 80.000.000.000 đồng (tám mươi tỷ đồng).
Trong đó:
Chi phí | Tổng mức đầu tư đã duyệt (đồng) | Tổng mức đầu tư điều chỉnh (đồng) |
Chi phí xây dựng | 60.672.658.000 | 61.559.536.000 |
Chi phí đền bù GPMB | 4.924.626.000 | 2.249.528.000 |
Chi phí quản lý dự án | 908.003.000 | 935.089.000 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | 5.424.192.000 | 5.472.431.000 |
Chi phí khác | 797.794.000 | 5.437.068.000 |
Chi phí dự phòng | 7.272.727.000 | 4.346.348.000 |
Tổng mức đầu tư | 80.000.000.000 | 80.000.000.000 |
II. Các nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện Kbang và Chủ tịch UBND thị xã An Khê chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường trung tâm cụm xã Sơn Mùa do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng công trình đường dây 110KV Sơn La - Mường La mạch 2 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì phục vụ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1), giai đoạn I
- 4 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 5 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 1948/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường trung tâm cụm xã Sơn Mùa do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng công trình đường dây 110KV Sơn La - Mường La mạch 2 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì phục vụ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1), giai đoạn I