- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 3145/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản, lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 759/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 04 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1214/TTr-SNN ngày 23 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa đối với 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu.
(Có Phụ lục Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành có liên quan:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan dự thảo các văn bản thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LAI CHÂU
1. Thủ tục Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 7 ngày làm việc xuống 4 ngày làm việc.
- Lý do: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính đơn giản, không mất nhiều thời gian. Vì vậy, có thể rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành Quyết định công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính (sửa thời gian giải quyết thủ tục hành chính).
1.2. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Ước tính tần suất giải quyết thủ tục hành chính trong 1 năm là: 10 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 24.753.700 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 17.419.300 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau đơn giản hóa thủ tục hành chính: 7.334.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 42.8%.
2. Thủ tục Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 7 ngày làm việc xuống 4 ngày làm việc.
- Lý do: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính đơn giản, không mất nhiều thời gian. Vì vậy, có thể rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành Quyết định công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết từng thủ tục hành chính (sửa thời gian giải quyết thủ tục hành chính).
1.2. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Ước tính tần suất giải quyết thủ tục hành chính trong 1 năm là: 12 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 28.237.584 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 19.436.304 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau đơn giản hóa thủ tục hành chính: 8.801.280 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 42.8%./.
- 1 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 3145/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản, lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ