ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2016/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SẢN PHẨM, QUY MÔ CÔNG SUẤT TỐI THIỂU CỦA CÁC CƠ SỞ CHẾ TẠO, BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM Đ, KHOẢN 3, ĐIỀU 4 QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2014/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2014 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông, lâm, thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3396/TTr-SNN ngày 07/9/2016 và Văn bản số 4511/SNN-PTNT ngày 18/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định sản phẩm, quy mô công suất tối thiểu của các cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản được hỗ trợ theo quy định tại Điểm đ, Khoản 3, Điều 4 quy định về mức ưu đãi và hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai như sau:
STT | Danh mục sản phẩm | Quy mô công suất tối thiểu của các cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản | |
Các dự án trên địa bàn các huyện Định Quán, Tân Phú | Các dự án trên địa bàn các huyện còn lại, TX. Long Khánh và TP. Biên Hòa | ||
I. SẢN PHẨM NÔNG SẢN | 1. Rau củ | 700 tấn sản phẩm/năm | 1.000 tấn sản phẩm/năm |
2. Cây ăn quả | 1.200 tấn sản phẩm/năm | 1.800 tấn sản phẩm/năm | |
3. Cây công nghiệp lâu năm | 1.600 tấn sản phẩm/năm | 2.400 tấn sản phẩm/năm | |
4. Tinh bột | 57.600 tấn sản phẩm/năm | 86.400 tấn sản phẩm/năm | |
II. SẢN PHẨM CHĂN NUÔI | 1. Chế biến thịt gia súc | 13 tấn sản phẩm/năm | 20 tấn sản phẩm/năm |
2. Sơ chế mật ong | 01 tấn/năm | 1,5 tấn/năm | |
3. Sơ chế sữa tươi | 150 tấn/năm | 225 tấn/năm | |
4. Sơ chế tổ yến | 1.500 tổ/năm | 2.300 tổ/ năm | |
III. SẢN PHẨM LÂM SẢN | 1. Sản phẩm gỗ được chế biến, lắp ráp bằng máy hoặc thủ công | 31.000 sản phẩm/năm | 46.000 sản phẩm/năm |
2. Gỗ nhân tạo (MDF, ván sợi, dăm, ghép thanh) | 9.000 m3/năm | 13.000 m3/năm | |
3. Sản phẩm được chế biến từ nguyên liệu gỗ rừng trồng, gỗ tận thu và phế, phụ phẩm lâm nghiệp | 31.000 sản phẩm/năm | 46.000 sản phẩm/năm | |
IV. SẢN PHẨM THỦY SẢN | Sản phẩm thủy sản đông lạnh | 05 tấn/ngày | |
V. SẢN PHẨM PHỤ TRỢ | Sản phẩm phụ trợ (bao bì dùng trong bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản, muối) | 1.500 tấn/năm | 2.200 tấn/năm |
VI. SẢN PHẨM CƠ KHÍ | 1. Các trang thiết bị, dây chuyền phục vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, chế biến, muối | 12.000 sản phẩm/năm | 18.000 sản phẩm/năm |
2. Máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; máy, thiết bị sản xuất, chế biến muối | 45.000 sản phẩm/năm | 67.000 sản phẩm/năm |
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương hướng dẫn, tổ chức thẩm định quy mô công suất tối thiểu của các dự án khi được hỗ trợ tại Điểm đ, Khoản 3, Điều 4 quy định về mức ưu đãi và hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng thí điểm tem điện tử truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản chè, cam, mật ong trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 3690/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch chế biến nông, lâm sản tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 6 Quyết định 74/2014/QĐ-UBND Quy định về mức ưu đãi và hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 7 Thông tư 43/2014/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chủ yếu chế biến từ nông, lâm, thủy sản và các ngành dịch vụ xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 10 Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 11 Quyết định 3959/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản sau thu hoạch tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
- 1 Quyết định 3959/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản sau thu hoạch tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
- 2 Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chủ yếu chế biến từ nông, lâm, thủy sản và các ngành dịch vụ xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 3 Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 4 Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng thí điểm tem điện tử truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản chè, cam, mật ong trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 3690/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch chế biến nông, lâm sản tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 49/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020