ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2017/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 21 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, kỳ họp thứ 4 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3284/TTr-STNMT ngày 07 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai Ninh Thuận trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.
c) Đối tượng miễn phí:
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký.
- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
d) Đối tượng giảm phí: Hộ nghèo, người có công cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được giảm 50% so với mức thu phí theo quy định tại
Điều 2. Mức thu phí
TT | CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP PHÍ | MỨC THU (đ/hồ sơ) |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 80.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 70.000 |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 60.000 |
4 | Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm | 20.000 |
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm được trích lại 50% trên số tiền phí thu được để trang trải chi phí cần thiết cho thực hiện công việc và thu phí theo chế độ quy định; 50% còn lại phải kê khai và nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm không đề cập tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 8 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 50/2018/QĐ-UBND sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung quy định tại số thứ tự 3, 5 mục I khoản 2 Điều I Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND về quy định phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2017 về triển khai Nghị định 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 13 Luật phí và lệ phí 2015
- 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 1 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2017 về triển khai Nghị định 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND về quy định phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung quy định tại số thứ tự 3, 5 mục I khoản 2 Điều I Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8 Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9 Quyết định 50/2018/QĐ-UBND sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10 Quyết định 62/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận