ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/QĐ-UB-NCVX | TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 01 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH HÀNG NĂM - NĂM 1995.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 / 6 / 1994 ;
Căn cứ Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích ngày 10/11/1988 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 56/HĐBT ngày 30/5/1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích ;
Căn cứ Hướng dẫn số 989/UB-TH ngày 5/3/1990 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện nghĩa vụ lao động công ích ở thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay giao chỉ tiêu kế hoạch huy động và phân phối sử dụng quỹ nghĩa vụ lao động công ích năm 1995 của thành phố theo 2 biểu đính kèm.
Điều 2.- Ấn định thống nhất mức đóng tiền thay công trực tiếp năm 1995 cho tất cả công dân có nghĩa vụ tham gia lao động công ích tại thành phố là : 1.000 đồng/ngày công.
Điều 3.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này.-
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
BIỂU 1
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VÀ PHÂN PHỐI QUỸ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH NĂM 1995
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UB-NCVX ngày 11/01/1995 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị tính : ngày công.
ĐƠN VỊ | Chỉ tiêu huy động | Phân phối sử dụng ngày công | |||
Trích quản lý phí 5% | Phần đầu tư XD công trình | ||||
Tổng số | Riêng 0,3% của TP | Thành phố quản lý | Quận Huyện quản lý | ||
Toàn thành phố | 3.480.000 | 174.000 | 10.440 | 874.945 | 2.431.055 |
Nội thành | 2.660.000 | 133.000 | 9.780 | 758.100 | 1.768.900 |
1. Quận 1 | 215.000 | 10.750 | 645 | 61.275 | 142.975 |
2. Quận 3 | 190.000 | 9.500 | 570 | 54.150 | 126.350 |
3. Quận 4 | 160.000 | 8.000 | 480 | 45.600 | 106.400 |
4. Quận 5 | 240.000 | 12.000 | 720 | 68.400 | 159.600 |
5. Quận 6 | 185.000 | 9.250 | 555 | 52.725 | 123.025 |
6. Quận 8 | 190.000 | 9.500 | 570 | 54.150 | 126.350 |
7. Quận 10 | 300.000 | 15.000 | 900 | 85.500 | 199.500 |
8. Quận 11 | 260.000 | 13.000 | 780 | 74.100 | 172.900 |
9. Q. Gò Vấp | 150.000 | 7.500 | 450 | 42.750 | 99.750 |
10. Q. Tân Bình | 350.000 | 17.500 | 1.050 | 99.750 | 232.750 |
11.Q. Bình Thạnh | 240.000 | 12.000 | 720 | 68.400 | 159.600 |
12. Q. Phú Nhuận | 180.000 | 9.000 | 540 | 51.300 | 119.700 |
|
|
|
|
|
|
Ngoại thành | 820.000 | 41.000 | 2.460 | 116.845 | 662.155 |
13. H. Củ Chi | 175.000 | 8.750 | 525 | 24.937 | 141.313 |
14. H. Hốc Môn | 175.000 | 8.750 | 525 | 24.937 | 141.313 |
15. H. Thủ Đức | 210.000 | 10.500 | 630 | 29.925 | 169.575 |
16. H. Bình Chánh | 125.000 | 6.250 | 375 | 17.811 | 100.939 |
17. H. Nhà Bè | 90.000 | 4.500 | 270 | 12.825 | 72.675 |
18. H. Cần Giờ | 45.000 | 2.250 | 135 | 6.410 | 36.340 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
BIỂU 2
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG QUỸ CÔNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
| Mức phân bổ tính theo ngày công |
|
|
1- Hỗ trợ vốn xây dựng công viên hàng lang Điện Biên Phủ thuộc Công ty Công viên cây xanh thành phố. | 150.000 |
|
|
2- Để lại toàn bộ 15% do thành phố quản lý cho 5 huyện ngoại thành làm công trình thủy lợi nội đồng và đường giao thông. | 116.845 |
|
|
3- Để lại cho các quận nội thành 30% quỹ công thành phố quản lý cho mỗi quận xây dựng công trình phúc lợi tại quận, phường. | 227.430 |
|
|
4- Hỗ trợ các chương trình GQVL cho lao động trí thức, sinh viên nghèo, bộ đội xuất ngũ, diện chính sách có công (Ủy nhiệm cho Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội thực hiện và quyết toán). | 200.000 |
|
|
5- Xây dựng hệ thống tin học quản lý lao động và huy động quỹ nghĩa vụ lao động công ích của thành phố. | 100.000 |
|
|
6- Dự trữ (dành một phần bổ sung chi phí quản lý và khen thưởng theo quy định thành phố cho phép). | 80.670 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1 Quyết định 6699/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội đã hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 6699/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội đã hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh