- 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4 Luật Xây dựng 2014
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Thông tư 05/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Quyết định 6274/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị khu vực Hồ Tây và phụ cận (A6), tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất thuộc ô quy hoạch ký hiệu 10-CQ1) do thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị Khu vực Hồ Tây và phụ cận (A6), tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất) - Tại ô quy hoạch ký hiệu 07-CCDT1 và một phần ô quy hoạch ký hiệu 07-LX2 do thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị H2-4, tỷ lệ 1/2.000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng khu vực 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch kí hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B/CT-01, GT-02, LK-18A, LK-18B) do Thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 762/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 01 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 960/TTr-SXD ngày 30/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình, gồm những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
2. Phạm vi ranh giới lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch
Vị trí điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc phạm vi các tuyến đường 2 bên sông Phát Diệm, sông Lưu Phương, sông Tân Thành trong đồ án quy hoạch phân khu Đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình (đoạn từ Km0 00 đến Km3.220).
3. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
3.1. Đối với tuyến đường Phát Diệm
a) Đoạn từ Km 0 00 ÷ Km 0 980:
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt: B = (6m 9m 6m)x2 B(sông) = 42,0m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè)= 6,0m; B(mặt đường) = 9,0m; B(vỉa hè giáp sông) = 6,0m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B = (5,5m 10,5m 5,0m)x2 B(sông)= (42,0m B(sông)). (Trong đó: B(vỉa hè)= 5,5m; B(mặt đường) = 10,5m; B(vỉa hè giáp sông) = 5,0m).
b) Đoạn từ Km 0 980 ÷ Km 1 300:
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt: B = (5m 10,5m 5m B(sông) 3m 7m 3m) = 33,5m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 5,0m; B(mặt đường bên trái) = 10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp sông bên phải) = 3,0m; B(mặt đường bên phải) = 7,0m; B(vỉa hè bên phải) = 3,0m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch B = (5m 10,5m 5m B(sông) 1m 7m 5m) = 33,5m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 5,0m; B(mặt đường bên trái) = 10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp sông bên phải) = 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 7,0m; B(vỉa hè bên phải)= 5,0m; B(sông) trung bình từ 21m đến 25m).
c) Đoạn từ Km 1 300 ÷ Km 1 990:
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt: B=(3m 6m 3m)x2 B(sông) - (24m B(sông)). (Trong đó: B(vỉa hè) = 3m; B(mặt đường) = 6m; B(vỉa hè giáp sông) = 3m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B = (5m 7m)x2 B(sông)= 24m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè mỗi bên) = 5m; B(mặt đường) = 7m; đua lan can ra phía sông B(lan can) = 1m; B(sông) trung bình từ 12m đến 22m).
d) Đoạn từ Km 1 990 ÷ Km 3 220:
- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt: B= (4m 7m 0.5m)x2 B(sông tb 8m) = (23m B(sông tb =8m))- (Trong đó: B(vỉa hè) = 4m; B(mặt đường)= 7m; B(lan can) = 0,5m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=(4,5m 7m)x2 B(sông) = 23m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè mỗi bên)= 4,5m; B(mặt đường) = 7m; đua lan can ra phía sông B(lan can) =0,5m; B(sông) trung bình từ 3m đến 15m).
e) Đoạn từ Km3 220 đến Km4 530:
- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt: B= (6m 9m 6m)x2 B(sông) = 42m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè) = 6m; B(mặt đường) = 9m; B(vỉa hè giáp sông) = 6m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=(5,5m 10,5m 5m)x2 B(sông) = 42m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè)= 5,5m; B (mặt đường) = 10,5m; B(vỉa hè giáp sông) = 5m; B(sông) trung bình từ 9m đến 11m).
3.2. Đối với tuyến đường Lưu Phương
a) Đoạn từ Km 0 00 Km 0 980:
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt: B = (6m 12m 10m)x2 B(sông tb 15m)= (56m B(sông tb 15m)). (Trong đó: B(vỉa hè)= 6m; B(mặt đường)= 12m; B(vỉa hè giáp sông)= 10m.
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=(10m 12m 6m)x2 B(sông tb 15m)= (56m B(sông tb 15m)). (Trong đó: B(vỉa hè) = 10m; B(mặt đường) = 12m; B(vỉa hè giáp sông) 6m.
b) Đoạn từ Km 0 980 ÷ Km 1 300:
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt: B=(5m 14m 5m)x2 B(sông tb 15m)= (48m B(sông tb 15m))- (Trong đó: B(vỉa hè)= 5m; B(mặt đường)=14m; B(vỉa hè giáp sông)= 5m).
- Mặt cắt đề nghị điều chỉnh: B=(6m 12m 6m)x2 B(sông)= 48m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè) = 6m; B(mặt đường) = 12m; B(vỉa hè giáp sông) = 6m; B(sông) trung bình từ 10m đến 14m).
c) Đoạn từ Km 1 300÷ Km 1 990:
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt: B= (4m 7m 1,5m)x2 B(sông tb 15m)= 25m B(sông). (Trong đó B(vỉa hè)= 4m; B(mặt đường)= 7m; B(vỉa hè giáp sông)=1,5m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: (4,5m 7m 1,0m)x2 B(sông tb 15m) = 25m B(sông). (Trong đó B(vỉa hè)= 4,5m; B(mặt đường)= 7m; B(vỉa hè giáp sông)= 1,0m).
d) Đoạn từ Km 1 990 ÷ Km 3 220:
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt: B = (4m 7m 2,5m)x2 B(sông tb 8m)= (27m B(sông)). (Trong đó: B(vỉa hè)= 4m; B(mặt đường)= 7m; B(vỉa hè giáp sông)= 2,5m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=(5,5m 7m 1m)x2 B(sông)=27m B(sông)- (Trong đó: B(vỉa hè)= 5,5m; B(mặt đường) =7m; B(vỉa hè giáp sông)= 1m; B(sông) trung bình từ 3m đến 14m).
e) Đoạn từ Km3 220 đến Km4 530:
- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt: B= (5m 14m 3m)x2 B(sông) = 44m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè) = 5m; B(mặt đường)= 14m; B(vỉa hè giáp sông) = 3m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=(5m 12m 5m)x2 B(sông)= 44m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè)= 5m; B(mặt đường) = 12m; B(vỉa hè giáp sông) = 5m; B(sông) trung bình từ 10m đến 14m).
3.3. Đối với tuyến đường Tân Thành
a) Đoạn từ Km0 00 ÷ Km0 980:
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt: B =(6m 12.5m 6m) = 24.5m. (Trong đó: B(vỉa hè)= 6m; B(mặt đường)= 12.5m; B(vỉa hè giáp sông)=6m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B = (9m 10,5m 5m) = 24.5m. (Trong đó: B(vỉa hè)= 9m; B(mặt đường)= 10,5m; B(vỉa hè giáp sông) = 5m).
b) Đoạn từ Km 0 980 ÷ Km1 300:
- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt: B= (5m 14m 3,5m) B(sông) (1,5m 10,5m 4m) = 38,5m B(sông). (Trong đó: B(Vỉa hè bên trái) = 5m; B(mặt đường bên trái) =14m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) =3,5m; B(vỉa hè giáp sông bên phải) =1,5m; B(mặt đường bên phải) = 10,5m; B(vỉa hè bên phải) =4m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B = (7m 10,5m 5m B(sông) 1m 10,5m 4,5m) = 38,5m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 7m; B(mặt đường bên trái) =10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp sông bên phải) = 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 10,5m; B(vỉa hè bên phải)= 4,5m; B(sông) trung bình từ 22m đến 24m).
c) Đoạn từ Km1 300 đến Km1 990:
- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt: B= (5m 14m 3,5m) B(sông) (1,5m 6m 3m) = 33m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 5m; B(mặt đường bên trái)= 14m; B (vỉa hè giáp sông bên trái) =3,5m; B(vỉa hè giáp sông bên phải) =1,5m; B(mặt đường bên phải) =6m; B(vỉa hè bên phải) =3m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B = (7m 10,5m 5m B(sông) 1m 7m 2,5m) = 33m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 7m; B(mặt đường bên trái) = 10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp sông bên phải)= 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 7m; B(vỉa hè bên phải)=2,5m; B(sông) trung bình từ 19m đến 25m).
d) Đoạn từ Km1 990 đến Km3 220:
- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê duyệt: B = (3m 4m 1m)x2 B(sông tb 4m) 16m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè)= 3m; B(mặt đường)= 4m; B(vỉa hè giáp sông)= 1m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B=(2m 6m)x2 B(sông)=16m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè)= 2m; B(mặt đường)= 6m; đua lan can ra phía sông B(lan can) =0,5m; B(sông) trung bình từ 2m đến 7m).
e) Đoạn từ Km3 220 đến Km4 530:
- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt: B= (5m 14m 2m) B(sông tb 4m) (1m 7m 4m) = 33m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 5m; B(mặt đường bên trái)= 14m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 2m; B(vỉa hè giáp sông bên phải) = 1m; B(mặt đường bên phải) = 7m; B(vỉa hè bên phải)= 4m).
- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B = (6,5m 10,5m 5m B(sông) 1m 7m 4m) = 33m B(sông). (Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 6,5m; B(mặt đường bên trái) = 10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp sông bên phải) = 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 7m; B(vỉa hè bên phải) =4m; B(sông) trung bình từ 9m đến 10m).
(Sơ đồ và mặt cắt các tuyến đường điều chỉnh theo hồ sơ trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND huyện Kim Sơn chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết; đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Kim Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 6274/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị khu vực Hồ Tây và phụ cận (A6), tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất thuộc ô quy hoạch ký hiệu 10-CQ1) do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị Khu vực Hồ Tây và phụ cận (A6), tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất) - Tại ô quy hoạch ký hiệu 07-CCDT1 và một phần ô quy hoạch ký hiệu 07-LX2 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị H2-4, tỷ lệ 1/2.000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam An Khánh phần mở rộng khu vực 3, tỷ lệ 1/500 (tại các ô đất quy hoạch kí hiệu TH-01, TH-02, NT-01, P-01, ĐMHT-01, LK-17, DV-04B, DV-05B, DV-06B/CT-01, GT-02, LK-18A, LK-18B) do Thành phố Hà Nội ban hành