THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 764/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2014 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP ỦY BAN QUỐC GIA ĐỔI MỚI GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ủy ban quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo (sau đây gọi tắt là Ủy ban).
Ủy ban là tổ chức phối hợp liên ngành giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, điều hành, phối hợp, giải quyết những công việc quan trọng, liên ngành để thực hiện thành công đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo yêu cầu Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 29-NQ/TW).
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban:
1. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; nhất là trong việc chỉ đạo xây dựng, hoàn thiện, hướng dẫn cơ chế, chính sách có liên quan và tập trung nguồn lực đầu tư để đổi mới giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
2. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ về các chủ trương, chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án quốc gia, cơ chế, chính sách, giải pháp có tính chất liên ngành để huy động nguồn lực của toàn xã hội cho việc thực hiện đổi mới giáo dục và đào tạo.
3. Giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ điều phối, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các chiến lược, chương trình, dự án quan trọng có tính liên ngành để tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ chất lượng và hiệu quả giáo dục và đào tạo, dạy nghề.
4. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Thành phần Ủy ban gồm:
1. Chủ tịch Ủy ban: Thủ tướng Chính phủ.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban:
- Trưởng ban Ban Tuyên giáo Trung ương Đinh Thế Huynh;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam.
3. Các Ủy viên thường trực:
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Lãnh đạo Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Lãnh đạo Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội;
- Lãnh đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lãnh đạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam;
- Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam.
5. Tổng Thư ký Ủy ban: Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ.
Giao Phó Chủ tịch Ủy ban là Phó Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách Ủy viên và Tổng Thư ký Ủy ban theo văn bản cử người của các Bộ, ngành, cơ quan.
Điều 4. Tổ chức và hoạt động của Ủy ban
1. Ủy ban hoạt động theo quy chế do Chủ tịch Ủy ban ban hành.
2. Ủy ban có Bộ phận giúp việc đặt tại Văn phòng Chính phủ, gồm Tổng Thư ký Ủy ban là Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và một số công chức của Văn phòng Chính phủ. Bộ phận giúp việc có nhiệm vụ: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban; đôn đốc, điều hành các hoạt động phối hợp thực hiện nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương; tổng hợp, báo cáo các hoạt động chung của Ủy ban; và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban giao.
3. Các Ủy viên thường trực quyết định thành lập tổ giúp việc đặt tại cơ quan mình để thực hiện phối hợp công tác với Bộ phận giúp việc cho Ủy ban.
4. Ủy ban có thể lập các tổ chức tư vấn về các vấn đề chuyên môn là đại diện một số tổ chức liên quan và chuyên gia được mời làm việc theo nhiệm vụ và có thời hạn. Giao Phó Chủ tịch Ủy ban là Phó Thủ tướng Chính phủ thành lập và chỉ đạo việc điều hành hoạt động của các tổ chức tư vấn.
5. Các thành viên của Ủy ban, Bộ phận giúp việc cho Ủy ban và các tổ giúp việc cho Ủy viên thường trực làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành.
6. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban là Phó Thủ tướng Chính phủ sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; các thành viên khác của Ủy ban sử dụng con dấu của cơ quan mình trong việc thực hiện các hoạt động của Ủy ban.
7. Kinh phí hoạt động của Ủy ban, Bộ phận giúp việc và các tổ chức tư vấn cho Ủy ban do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Văn phòng Chính phủ. Kinh phí hoạt động của tổ giúp việc do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan quyết định thành lập. Ngoài ra, Ủy ban được sử dụng các nguồn kinh phí khác để hoạt động do Phó Chủ tịch Ủy ban là Phó Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Giải thể các Ban Chỉ đạo được thành lập tại các Quyết định: Quyết định số 1160/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo triển khai Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020", Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo xây dựng các trường đại học xuất sắc, Quyết định số 927/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2011 - 2020, Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và Đào tạo theo nhu cầu xã hội giai đoạn 2011 - 2020.
2. Căn cứ Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Ban Chỉ đạo Đổi mới giáo dục và đào tạo để chỉ đạo việc thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trên địa bàn.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các thành viên Ủy ban quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Quyết định 694/QĐ-BXD năm 2013 về Chương trình hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Kết luận 51-KL/TW và Chỉ thị 02/CT-TTg về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
- 3 Quyết định 2374/QĐ-BGDĐT năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức hội thảo góp ý Đề án "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và Đào tạo" do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Quyết định 1215/QĐ-BGDĐT năm 2013 về Chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020, Kết luận 51-KL/TW và Chỉ thị 02/CT-TTg về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Quyết định 1127/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và Đào tạo theo nhu cầu xã hội giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 891/QĐ-TTg năm 2011 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo xây dựng các trường đại học xuất sắc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 927/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 1160/QĐ-TTg năm 2009 về thành lập Ban Chỉ đạo triển khai Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Quyết định 1215/QĐ-BGDĐT năm 2013 về Chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020, Kết luận 51-KL/TW và Chỉ thị 02/CT-TTg về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Quyết định 2374/QĐ-BGDĐT năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức hội thảo góp ý Đề án "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và Đào tạo" do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 694/QĐ-BXD năm 2013 về Chương trình hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Kết luận 51-KL/TW và Chỉ thị 02/CT-TTg về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo