ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 766/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 23 tháng 4 năm 2019 |
BAN HÀNH KHUNG TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2019 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 110/TTr-VPĐP ngày 11 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung tiêu chí ấp nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020.
1. Khung tiêu chí là cơ sở để các ấp của các xã thuộc phạm vi Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện xây dựng ấp nông thôn mới; là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Khung tiêu chí sẽ được xem xét, điều chỉnh phù hợp với các quy định của Trung ương về nông thôn mới và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này; tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao các Sở, ngành tỉnh theo lĩnh vực quản lý chịu trách nhiệm xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện tiêu chí ấp nông thôn mới do ngành phụ trách, gửi về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp làm cơ sở hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2016-2020, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUNG TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì hướng dẫn |
1 | Giao thông | 1.1. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | ≥ 50% | Sở Giao thông vận tải |
1.2. Tỷ lệ đường trong xóm ấp, khu dân cư sạch và không lầy lội trong mùa mưa | 100% (≥ 30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa) | |||
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | 50% | |||
2 | Thủy lợi | Hệ thống thủy lợi liên quan đến ấp cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 | Điện | Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn theo quy định của Bộ Công Thương | ≥ 95% | Sở Công thương |
4 | Văn hóa | 4.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch |
4.2. Được công nhận và giữ vững danh hiệu “Ấp văn hóa” theo quy định | Đạt | |||
4.3. Tỷ lệ hộ gia đình đạt "gia đình văn hóa" | ≥ 70% | |||
4.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội | ≥ 70% | |||
5 | Thông tin và Truyền thông | 5.1. Ấp có dịch vụ viễn thông, internet | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
5.2. Ấp có hệ thống loa truyền thanh hoạt động tốt | Đạt | |||
6 | Nhà ở dân cư và vườn hộ | 6.1. Không có nhà tạm dột nát | Đạt | Sở xây dựng; Sở Nông nghiệp và PTNT |
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng | ≥ 60% | |||
6.3. Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp | Đạt | |||
6.4. Có hàng rào bao quanh đảm bảo mỹ quan (ưu tiên hàng rào bằng cây xanh) | Đạt | |||
6.5. Có vườn cây, kiểng quanh nhà (nếu có) đạt xanh sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. | Đạt | |||
7 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người trong ấp gấp 1,6 lần so với năm 2015 | Đạt | Cục Thống kê |
8 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều tại ấp giảm bình quân/năm | ≥ 3% | Sở Lao động Thương binh và xã hội |
9 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | ≥ 80% | Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
10 | Tổ chức sản xuất | Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của ấp theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc … | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT |
11 | Giáo dục và Đào tạo | 11.1. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 100%; Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
11.2. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 2 trở lên | Đạt | |||
11.3. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp | ≥ 75% | |||
11.4. Ấp có điểm trường thì phòng học được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, đủ diện tích theo quy định; bàn ghế học sinh đúng tiêu chuẩn; khuôn viên điểm trường đủ diện tích theo số lượng học sinh, có tường rào bao quanh | Đạt | |||
11.5. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | ≥ 20% | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | ||
12 | Y tế | 12.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | Đạt | Sở Y tế |
12.2. Có tối thiểu 01 nhân viên y tế ấp được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, thường xuyên hoạt động theo chức năng nhiệm vụ được giao; hàng tháng có giao ban với trạm y tế xã | Đạt | |||
12.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi) | ≤ 25% | |||
13 | Môi trường và An toàn thực phẩm | 13.1 Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh, nước sạch | ≥ 90% (40% nước sạch) | Sở Tài nguyên và Môi trường |
13.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ) | ≥ 80% | |||
13.3. Ấp có tổ thu gom rác thải hoặc hộ gia đình có phân loại rác và có hố thu gom, xử lý rác tại gia đình | 100% | |||
13.4. Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | ≥ 60% | |||
13.5. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm | 100% | |||
14 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | Sở Nội vụ |
14.2. Chi bộ đạt danh hiệu “trong sạch, vững mạnh” | Đạt | |||
14.3. Các tổ chức đoàn thể đều đạt loại khá trở lên | Đạt | |||
14.4. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề về xây dựng ấp nông thôn mới | Đạt | |||
14.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình. Bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | ||
15 | Quốc phòng và An ninh | 15.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng (nếu có) | Đạt | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
15.2. Ấp đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người kéo dài, không có trọng án xảy ra; tội phạm và tệ nạn xã hội được kiềm chế, kéo giảm. | Đạt | Công an tỉnh | ||
16 | Tổ chức cộng đồng | 16.1. Tỷ lệ người dân thông qua và cam kết thực hiện Quy ước, hương ước của ấp. | 95% | Sở Tư pháp; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
16.2. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước | 100% | |||
16.3. Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật và các khoản đã thống nhất trong ấp, cộng đồng dân cư | Đạt |
- 1 Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Bộ tiêu chí thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2019-2020
- 2 Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới trên địa bàn các xã khó khăn, xã biên giới tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển thuộc tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2019-2020
- 4 Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển thuộc tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2019-2020
- 2 Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới trên địa bàn các xã khó khăn, xã biên giới tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Bộ tiêu chí thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2019-2020