UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 768/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 31 tháng 3 năm 2008 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA CÁC THÀNH VIÊN UBND TỈNH THANH HOÁ, NHIỆM KỲ 2004 – 2009
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/04/2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó chủ tịch và cơ cấu thành viên UBND các cấp;
Căn cứ Quy chế làm việc của UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành kèm theo Quyết định số: 767/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND tỉnh.
1. Chủ tịch UBND tỉnh (Chủ tịch) lãnh đạo toàn diện các mặt công tác của UBND tỉnh, các Thành viên của UBND tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh. Chủ tịch chỉ đạo và điều hành công việc chung của UBND tỉnh; trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công việc lớn, quan trọng, các vấn đề có tính chiến lược trên các lĩnh vực công tác thuộc chức năng nhiệm vụ của UBND tỉnh.
2. Chủ tịch phân công Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Phó Chủ tịch) giúp Chủ tịch chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch trong từng lĩnh vực công tác của UBND tỉnh, trừ những công việc do Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo. Khi cần thiết, Chủ tịch trực tiếp xử lý công việc đã phân công cho Phó Chủ tịch và điều chỉnh phân công công tác giữa Chủ tịch và các Phó chủ tịch để bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ chung của UBND tỉnh và thông báo cho các Phó chủ tịch biết.
Điều 2. Nội dung công việc được phân công và trách nhiệm, quyền hạn của các Phó Chủ tịch.
Trong phạm vi lĩnh vực được phân công, Phó Chủ tịch có trách nhiệm và quyền hạn:
1. Chủ động giải quyết công việc và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch về những quyết định của mình; giải quyết những vấn đề về tài chính, ngân sách trong phạm vi kinh phí đã được Chủ tịch ký quyết định phân bổ cho các chương trình mục tiêu, các đơn vị thụ hưởng ngân sách thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, đảm bảo sử dụng kinh phí đúng quy định của pháp luật, đúng mục đích, đúng đối tượng và có hiệu quả; những vấn đề về tài chính phát sinh ngoài dự toán phải báo cáo Chủ tịch; chỉ đạo, điều hành, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực được phân công (từ khâu chuẩn bị đầu tư đến quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành) sau khi có quyết định về chủ trương đầu tư của Chủ tịch.
2. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước và các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; phát hiện, đề xuất bãi bỏ, bổ sung, sửa đổi những cơ chế chính sách, văn bản, quy định không còn phù hợp; xử lý hoặc đề xuất xử lý theo thẩm quyền những hành vi vi phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
3. Thường xuyên theo dõi và xử lý các vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch và các vấn đề mà giữa Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh hoặc giữa Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chưa thống nhất.
4. Không xử lý các vấn đề không được Chủ tịch phân công và những vấn đề không thuộc thẩm quyền của Chủ tịch.
Điều 3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Thành viên UBND tỉnh:
1. Chủ tịch UBND tỉnh Mai Văn Ninh:
a) Chỉ đạo, quản lý, điều hành chung các mặt công tác của UBND tỉnh và trực tiếp chỉ đạo, điều hành, giải quyết hồ sơ công việc thuộc các lĩnh vực công tác sau đây:
- Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh lực, sản phẩm chủ yếu, quy hoạch phát triển đô thị và nông thôn;
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các vùng, miền, các huyện, thị xã, thành phố;
- Chủ trương đầu tư các dự án từ nguồn ngân sách nhà nước trên các lĩnh vực theo phân cấp;
- Cho ý kiến chỉ đạo về chủ trương đầu tư các dự án lớn, quan trọng trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của các Phó Chủ tịch, Giám đốc các sở, và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và dài hạn của tỉnh; Phương án sử dụng số vượt thu ngân sách nhà nước hàng năm; các khoản chi từ quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách tỉnh; chi quốc phòng, an ninh;
- Công tác đối ngoại, bảo đảm quốc phòng, an ninh, thanh tra, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
- Công tác cải cách hành chính; tổ chức bộ máy; biên chế hành chính, sự nghiệp; công chức, viên chức nhà nước; tôn giáo; địa giới hành chính; những vấn đề chung về công tác thi đua khen thưởng.
- Các công việc thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT (bao gồm cả lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi); định canh, định cư và kinh tế mới; tài nguyên và môi trường; công tác dân tộc; chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường;
- Những nhiệm vụ đột xuất, những giải pháp quan trọng, có tính đột phá trong từng thời kỳ mà Chủ tịch thấy cần trực tiếp chỉ đạo điều hành;
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.
c) Theo dõi và chỉ đạo các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Nông nghiệp và PTNT, Thuỷ Sản (sở Nông nghiệp và PTNT sau khi được thành lập theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ), Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra tỉnh, Ban dân tộc, Ban quản lý KKT Nghi Sơn.
d) Giữ mối quan hệ công tác giữa UBND tỉnh với Thường trực Tỉnh uỷ và các cơ quan của Tỉnh uỷ.
2. Phó Chủ tịch Chu Phạm Ngọc Hiển:
a) Làm nhiệm vụ Phó Chủ tịch Thường trực, thay mặt Chủ tịch điều phối hoạt động chung của UBND tỉnh khi Chủ tịch đi vắng; chủ trì các phiên họp của UBND tỉnh và các cuộc họp giao ban giữa các Phó chủ tịch khi Chủ tịch vắng mặt.
b) Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên và giải quyết hồ sơ công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Tài chính, giá cả, thuế, hải quan, ngân hàng, thống kê, dự trữ quốc gia, hội nhập kinh tế quốc tế, các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn của các tổ chức phi chính phủ; công tác biên giới; các vấn đề về nhân quyền (ngoài những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo);
- Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước và phát triển các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, Chương trình 253; Chương trình 134,135, trung tâm cụm xã;
- Lĩnh vực tư pháp, vấn đề cải tạo tập trung, ân xá, kết hôn có yếu tố nước ngoài, bảo vệ bí mật quốc gia; công tác giải quyết khiếu nại tố cáo;
- Công tác văn phòng, văn thư – lưu trữ nhà nước; Công tác dân vận chính quyền; Quy chế dân chủ ở cơ sở;
- Xử lý thường xuyên về công tác thi đua khen thưởng;
- Các công việc khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
d) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, sở Tài chính, Sở Tư Pháp.
đ) Giữ mối quan hệ công tác giữa UBND tỉnh với Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh, Toà án nhân dân, Viện kiểm soát nhân dân tỉnh.
3. Phó chủ tịch Lê Thế Bắc:
a) Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên và giải quyết hồ sơ công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Công thương, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ (ngoài những việc Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo);
- Chỉ đạo thường xuyên công tác an toàn giao thông;
- Các công việc có liên quan khác theo phân công của Chủ tịch;
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Giao thông - Vận tải, Sở Thông tin và Truyền Thông, Sở Công thương, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
d) Theo dõi hoạt động của Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật tỉnh.
4. Phó Chủ tịch Vương Văn Việt:
a) Theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên và giải quyết hồ sơ công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hoá, Thể thao, Du lịch, Lao động – Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội (ngoài những việc Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo).
- Chương trình kiên cố hoá trường, lớp học; Chương trình cải tạo, nâng cấp bệnh viện tuyến huyện, bệnh viện khu vực, trung tâm y tế dự phòng huyện, trạm y tế xã, phường, thị trấn; Chương trình xuất khẩu lao động và chuyên gia.
- Chương trình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (Chương trình 257);
- Công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ;
- Các công việc có liên quan khác theo phân công của Chủ tịch.
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo các sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động – TBXH, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Theo dõi hoạt động của các hội nghề nghiệp, hội quần chúng (Hội chữ thập đỏ, Hội y học dân tộc, Hội người mù, Hội khuyến học, Hội người tàn tật, Hội người cao tuổi…).
5. Uỷ viên UBND tỉnh Đồng Đại Lộc, Giám đốc Công an tỉnh: phụ trách Công an.
6. Uỷ viên UBND tỉnh Vũ Văn Tùng, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh: phụ trách quân sự.
7. Uỷ viên UBND tỉnh Nguyễn Bình Vũ, Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư: phụ trách kế hoạch.
8. Uỷ viên UBND tỉnh Nguyễn Trọng Quỳnh, Chánh văn phòng UBND tỉnh: phụ trách văn phòng.
9. Uỷ viên UBND tỉnh Phạm Cường Vinh, Giám đốc sở Tài Chính: phụ trách tài chính.
10. Uỷ viên UBND tỉnh Nguyễn Xuân Dũng, Giám đốc sở Nội vụ: phụ trách nội vụ.
Điều 2. Giao Giám đốc sở Nội vụ dự thảo các quyết định về việc thay đổi Chủ tịch các Hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo của tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành cho phù hợp với phân công tại Quyết định này (có phụ lục kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay cho các quy định về phân công công tác cho các Thành viên UBND tỉnh nhiệm kỳ 2004 – 2009 đã ban hành.
Các Thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : | CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÀM CHỦ TỊCH CÁC HỘI ĐỒNG, TRƯỞNG CÁC BAN CHỈ ĐẠO
(Kèm theo Quyết định số 768 /QĐ-UBND ngày 31/ 3/ 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT | Tên Hội đồng, Ban chỉ đạo | Chủ tịch, Trưởng ban hiện tại | Phân công lại |
1 | Hội đồng Thi đua – Khen Thưởng | CT. Mai Văn Ninh | CT. Mai Văn Ninh |
2 | Hội đồng tư vấn khuyến nông | CT. Mai Văn Ninh | CT. Mai Văn Ninh |
3 | Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh |
| CT. Mai Văn Ninh |
4 | Ban an toàn giao thông | BT. Nguyễn Văn Lợi | CT Mai Văn Ninh |
5 | Ban chỉ đạo phát triển KKT Nghi Sơn |
| CT Mai Văn Ninh |
6 | Ban chỉ đạo phòng chống dịch cúm gia cầm và đại dịch ở người | CT. Mai Văn Ninh | CT. Mai Văn Ninh |
7 | Ban chỉ đạo trồng mới 5 triệu ha rừng (661) | CT. Mai Văn Ninh | CT. Mai Văn Ninh |
8 | Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu xoá đói, giảm nghèo và việc làm | PCT. Vương Văn Việt | CT. Mai Văn Ninh |
9 | Ban chỉ đạo Chương trình nước sạch VSMT | CT Mai Văn Ninh | CT. Mai Văn Ninh |
10 | Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn | CT Mai Văn Ninh | CT Mai Văn Ninh |
11 | Ban chỉ đạo phòng cháy, chữa cháy rừng và thực hiện Chỉ thị 12 | CT. Mai Văn Ninh | CT Mai Văn Ninh |
12 | Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại tố cáo | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển |
13 | Hội đồng giám sát xổ số kiến thiết | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển |
14 | Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển |
15 | Ban chỉ đạo Chương trình 134, 135 | CT Mai Văn Ninh | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển |
16 | Ban chỉ đạo đổi mới và PTDN | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển |
17 | Ban chỉ đạo thi hành án dân sự | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển |
18 | Ban chỉ đạo Chương trình 253 | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển |
19 | Hội đồng Khoa học tỉnh | PCT Lê Thế Bắc | PCT Lê Thế Bắc |
20 | BCĐ thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước theo NQ 20 của CP | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển | PCT Lê Thế Bắc |
21 | Ban chỉ đạo Chương trình xuất khẩu | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển | PCT Lê Thế Bắc |
22 | Ban chỉ đạo phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại (Ban 127) | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển | PCT Lê Thế Bắc |
23 | BCĐ Chương trình hội nhập KTQT | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển |
24 | Ban chỉ đạo Chương trình công nghệ thông tin | PCT Lê Thế Bắc | PCT Lê Thế Bắc |
25 | Ban quản lý chương trình phát triển chợ đến năm 2020 | PCT Chu Phạm Ngọc Hiển | PCT Lê Thế Bắc |
26 | Hội đồng xét tặng danh hiệu danh hiệu NSND, NSUT | PCT Vương Văn Việt | PCT Vương Văn Việt |
27 | Ban chỉ đạo bồi dưỡng giáo viên | PCT Vương Văn Việt | PCT Vương Văn Việt |
28 | BCĐ phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm và HIV/AIDS | PCT Vương Văn Việt | PCT Vương Văn Việt |
29 | BCĐ phòng chống tội phạm, buôn bán phụ nữ và trẻ em |
| PCT Vương Văn Việt |
30 | Uỷ ban vì sự tiến bộ của phụ nữ | PCT Vương Văn Việt | PCT Vương Văn Việt |
31 | Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược chăm sóc sức khoẻ sinh sản | PCT Vương Văn Việt | PCT Vương Văn Việt |
32 | Ban chỉ đạo xuất khẩu lao động và chuyên gia | PCT Vương Văn Việt | PCT Vương Văn Việt |
33 | Ban chỉ đạo công tác Bảo hộ lao động | PCT Vương Văn Việt | PCT Vương Văn Việt |
34 | Ban quản lý quỹ đền ơn, đáp nghĩa | PCT Vương Văn Việt | PCT Vương Văn Việt |
35 | BCĐ toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá | PCT Vương Văn Việt | PCT Vương Văn Việt |
36 | BCĐ Đề án liên kết với các trường đại học nước ngoài đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học, sau đại học | PCT Vương Văn Việt | PCT Vương Văn Việt |
37 | BCĐ thực hiện Quyết định 117 của TTg về hỗ trợ người có công cải thiện nhà ở | PCT Vương Văn Việt | PCT Vương Văn Việt |
38 | Ban chỉ đạo Chương trình 257 | CT. Mai Văn Ninh | PCT Vương Văn Việt |
- 1 Quyết định 3391/QĐ-UBND năm 2010 phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2004-2011
- 2 Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh phân công công tác của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, nhiệm kỳ 2004-2009
- 3 Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh phân công công tác của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, nhiệm kỳ 2004-2009
- 1 Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công, phối hợp và điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Nhà nước: cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức cán bộ ở doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 06/2015/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 767/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 5 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6 Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Nhà nước: cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức cán bộ ở doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 06/2015/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công, phối hợp và điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An