UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 770/1998/QĐ-UBTDTT | Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 1998 |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ ;
Căn cứ Nghị định số 03/1998/NĐ-CP ngày 6/1/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Thể dục thể thao ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Đào tạo;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 : Vụ Kế hoạch - Tài chính là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao thực hiện các chức năng quản lý Nhà nước về công tác kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, công tác tài chính kế toán và công tác thống kê của Nghành Thể dục thể thao trong phạm vi cả nước ; thừa uỷ quyền Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể dục thể thao phối hợp về công tác kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, tài chính kế toán và thống kê với các Bộ, nghành, tổ chức liên quan để thực hiện các nhiệm vụ phát triển sự nghiệp thể dục thể thao.
Điều 2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có nhiệm vụ :
2.1. Tổng hợp xây dựng và tham gia xây dựng, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm, chương trình trọng điểm về phát triển thể dục thể thao trong cả nước để trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định ; tổ chức, quản lý việc thực hiện các văn bản đó .
2.2. Tổng hợp xây dựng và tham gia xây dựng, chiến lược, qui hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm về xây xựng các công trình TDTT trong cả nước, kế hoạch đầu tư xây dựng của Uỷ ban Thể dục thể thao để trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định ; theo dõi tổ chức quản lý thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước .
2.3. Thực hiện công tác tổng hợp thống kê thể dục thể thao trong cả nước .
2.4. Tổng hợp xây dựng và tham gia xây dựng dự toán thu, chi ngân sách dài hạn và hàng năm của Uỷ ban thể dục thể thao, của toàn Nghành theo chế độ hiện hành để trình các cơ quan có thẩm quyền thông qua ; tham mưu giúp Bộ trưởng về giao chỉ tiêu và phân bổ hạn mức kinh phí ; thực hiện công tác quản lý tài chính và kế toán xét duyệt, tổng hợp quyết toán các đơn vị trực thuộc Uỷ ban . Quản lý các nguồn vốn, tài sản công của Uỷ ban Thể dục thể thao được Nhà nước giao sử dụng .
2.5. Tổng hợp xây dựng và tham gia xây dựng chiến lược, qui hoạch về nghiên cứu khoa học, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, quản lý các doanh nghiệp và phối hợp thực hiện .
2.6. Nghiên cứu đề xuất, phối hợp các cơ quan chức năng Nhà nước xây dựng các chế độ, chính sách, quy chế vê quản lý công tác kế hoạch, công tác đầu tư xây dựng, công tác tài chính kế toán và công tác thống kê của Ngành TDTT. Hiướng dẫn tổ chức thực hiện sau khi được thông qua .
2.7. Hướng dẫn, chỉ đạo công tác Kế hoạch, thống kê,đầu tư xây dựng cơ bản, tài chính kế toán cho các đơn vị trực thuộc Uỷ ban Thể dục thể thao, các tổ chức xã hội về TDTT và các cơ quan TDTT các địa phương .
2.8. Giúp Bộ trưởng, Chủ nhệm Uỷ ban Thể dục thể thao kiểm tra các Bộ, nghành, Uỷ ban Nhân dân địa phương, các tổ chức, công dân Việt Nam và người nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và trong việc chấp hành pháp luật về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, tài chính kế toán trong lĩnh vực thể dục thể thao.
2.9. Thừa lệnh Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao quan hệ với các cơ quan chức năng Nhà nước, các nghành, các địa phương và phối hợp với các đơn vị liên quan trong Uỷ ban thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 3 : Cơ cấu tổ chức Vụ Kế hoạch - tài chính :
3.1. Vụ Kế hoạch - Tài chính có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các cán bộ - công chức .
3.2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao về toàn bộ hoạt động của Vụ .
Các Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về lĩnh vực công tác do Vụ trưởng phân công .
Vụ trưởng Vụ kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm uỷ ban Thể dục thể thao duyệt và điều hành công tác của Vụ theo quy chế được phê duyệt .
Điều 4 : Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 5 : Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Đào tạo, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Uỷ ban Thể dục thể thao trách nhiệm thi hành quyết định này .
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO |
- 1 Quyết định 16/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 771/1998/QĐ-UBTDTT về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Quan hệ Quốc tế do Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3 Nghị định 03/1998/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Thể dục thể thao
- 4 Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 1 Quyết định 16/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 478/2005/QĐ-UBTDTT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3 Quyết định 771/1998/QĐ-UBTDTT về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Quan hệ Quốc tế do Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành