Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 770/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 5 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Công văn số 1828/BXD-VLXD ngày 31 tháng 8 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc triển khai quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy hoạch khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 356/SXD-QLXD ngày 03 tháng 5 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu:

a) Đánh giá hiện trạng khai thác cát, sỏi; khảo sát, đánh giá trữ lượng cát, sỏi; dự báo nhu cầu sử dụng cát, sỏi làm vật liệu xây dựng theo từng giai đoạn trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở đó lập phương án quy hoạch cát, sỏi làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 để phục vụ cho công tác quản lý, công tác cấp giấy phép khai thác; đảm bảo lập lại kỷ cương trong việc khai thác cát, sỏi.

b) Xây dựng các giải pháp, biện pháp nhằm quản lý quy hoạch; đảm bảo khai thác nguồn cát, sỏi có hiệu quả; đồng thời giảm thiểu ảnh hưởng tác động đến cảnh quan và môi trường, góp phần bảo vệ môi trường.

2. Nội dung quy hoạch:

a) Hiện trạng khai thác: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có khoảng 31 bãi cát, sỏi đang được khai thác và tập trung chủ yếu ở sông Hương, sông Bồ, sông Ô Lâu, sông Tả Trạch, sông Tà Rình. Việc khai thác không hợp lý dẫn đến tạo ra các bãi bồi, cồn nổi từ các vật liệu thải, môi trường nước bị ô nhiễm nặng, làm sạt lở bờ sông, đê điều và các công trình thủy lợi, ảnh hưởng cảnh quan môi trường. b) Dự báo trữ lượng:

- Cát, sỏi bãi bồi: Gồm 46 khu vực, tập trung tại các huyện: Phong Điền, Hương Trà, Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới, thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ với trữ lượng dự báo cấp 122 là 12.579.000m3 (trong đó: cát là 9.150.000m3 và sỏi là 3.429.000m3).

- Cát, sỏi lòng sông: Tập trung tại các sông Bồ, Tả Trạch, Nước Ngọt, Ô Lâu, sông Truồi với trữ lượng dự báo cấp 122 là 5.618.000m3 (trong đó: cát là 5.200.000m3 và sỏi là 418.000m3).

- Cát nội đồng: Tập trung tại các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc với trữ lượng dự báo cấp 122 là 11.466.000m3.

c) Nhu cầu sử dụng:

- Sản lượng khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh trong những năm gần đây đều tăng. Ước tính sản lượng cát sử dụng năm 2008 là 914.000m3, năm 2009 là 955.000m3, năm 2010 là 997.000m3; sản lượng sỏi xây dựng sử dụng năm 2008 là 1.080.000m3, năm 2009 là 1.135.000m3, năm 2010 là 1.192.000m3.

- Dự báo nhu cầu sử dụng cát, sỏi xây dựng qua các giai đoạn như sau:

+ Giai đoạn 2011-2015: Nhu cầu sử dụng cát khoảng 6.135.000m3 và nhu cầu về đá, sỏi xây dựng khoảng 7.336.000m3.

+ Giai đoạn 2016-2020: Nhu cầu sử dụng cát khoảng 7.876.000m3 và nhu cầu về đá, sỏi xây dựng khoảng 9.419.000m3.

(Nhu cầu sử dụng dự báo bao gồm cả cát và đá, sỏi; trong phạm vi đề án này chỉ lập quy hoạch khai thác cát và sỏi).

d) Quan điểm quy hoạch:

- Không quy hoạch tại các khu vực cấm hoạt động khoáng sản (Khu vực cát, sỏi Hương Lộc, Khe Tre, huyện Nam Đông theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế); các khu vực có khả năng gây sạt lở và ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường (Khu vực từ cầu Tuần đến cầu Chợ Dinh, …).

- Căn cứ vào nhu cầu và trữ lượng của các khu vực khai thác (có tính đến khả năng ảnh hưởng bởi các đập thuỷ điện), đưa các khu vực cát nội đồng (trữ lượng rất lớn và trong tương lai sẽ bổ sung cho cát, sỏi lòng sông) vào quy hoạch trong giai đoạn định hướng đến năm 2030.

- Về phương thức khai thác: Khai thác bằng cơ giới áp dụng tại các khu vực cát, sỏi bãi bồi hay cát nội đồng; khai thác bằng thủ công áp dụng tại các khu vực cát, sỏi lòng sông để hạn chế các tác động gây ô nhiễm nguồn nước; thay đổi hướng dòng chảy; làm sạt lở bờ sông.

đ) Quy hoạch phân vùng khu vực thăm dò, khai thác cát, sỏi xây dựng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (xem phụ lục kèm theo):

- Giai đoạn 2011-2015:

+ Cát, sỏi bãi bồi: Gồm 32 khu vực, tập trung tại thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới với khối lượng khai thác dự báo cát là 3.941.000m3; sỏi là 2.094.000m3.

+ Cát, sỏi lòng sông: Gồm 05 sông Bồ, Ô Lâu, Tả Trạch, Truồi và Nước Ngọt với khối lượng khai thác dự báo cát là 2.417.000m3; sỏi là 204.000m3.

+ Cát nội đồng: gồm 01 khu vực, tập trung tại huyện Phú Lộc với khối lượng khai thác dự báo cát là 90.000 m3.

- Giai đoạn 2016-2020:

+ Cát, sỏi bãi bồi: Gồm 24 khu vực, tập trung tại thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới với khối lượng khai thác dự báo cát là 5.209.000m3; sỏi là 1.335.000m3.

+ Cát, sỏi lòng sông: Gồm 03 sông Bồ, Ô Lâu và Tả Trạch với khối lượng khai thác dự báo cát là 2.783.000m3; sỏi là 214.000m3.

- Định hướng từ năm 2021 đến năm 2030:

+ Cát nội đồng: gồm 04 khu vực, tập trung tại huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang với khối lượng khai thác dự báo cát là 18.280.000m3.

3. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch

a) Công tác quản lý nhà nước:

- Các sở, ban, ngành theo chức năng, quyền hạn của mình, tăng cường công tác quản lý, thanh, kiểm tra hoạt động khai thác cát, sỏi xây dựng và kiên quyết xử lý các

tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi xây dựng.

- Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh cập nhật, bổ sung quy hoạch các khu vực có tài nguyên cát, sỏi xây dựng.

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác và tổ chức thẩm định, phê duyệt trữ lượng, chất lượng cát, sỏi xây dựng theo quy định của luật khoáng sản.

- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ đạo Thanh tra Giao thông đường thuỷ đẩy mạnh công tác kiểm tra, xử lý các phương tiện và chủ phương tiện khai thác, vận chuyển và kinh doanh cát, sỏi lòng sông trái phép, vi phạm các quy định của pháp luật; tiến hành cắm biển báo các khu vực cấm hoặc tạm cấm khai thác cát, sỏi xây dựng trên các sông.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm quản lý nhà nước trong hoạt động khai thác cát, sỏi theo quy định sau đây:

+ Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động khai thác cát, sỏi theo quy định.

+ Theo dõi hoạt động khai thác cát, sỏi theo quy định tại các biển báo cấm, tạm cấm, hạn chế và phạm vi an toàn theo quy định của pháp luật cho các công trình công cộng như cầu cống, di tích lịch sử văn hoá, an ninh quốc phòng và các công trình khác.

+ Tăng cường tổ chức kiểm tra và phối hợp các ngành để kiểm tra các hoạt động khai thác cát, sỏi xây dựng của các tổ chức, cá nhân; theo thẩm quyền kiên quyết đình chỉ và xử lý nghiêm các hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác, vận chuyển cát, sỏi xây dựng trái phép và vi phạm các quy định của pháp luật.

+ Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật.

+ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhân dân và các chủ phương tiện nghiêm túc thực hiện theo các quy định của pháp luật.

b) Giải pháp bảo vệ môi trường:

- Kiên quyết xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân khai thác trái phép không theo quy hoạch được phê duyệt, làm ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển; không thực hiện đúng những cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết môi trường.

- Ưu tiên cho các doanh nghiệp có khả năng tài chính, có thiết bị khai thác và vận chuyển tiên tiến, phương án khai thác và vận chuyển phù hợp, ít ảnh hưởng đến môi trường.

- Trong quá trình khai thác cần chú ý đến các yếu tố như: chiều dày trung bình khai thác, độ sâu khai thác tối đa, khoảng cách đến bờ và các công trình, chú ý khai thác các bãi bồi kết hợp khơi thông dòng chảy nhằm hạn chế tối đa tác dụng xâm thực của dòng sông đối với lòng sông và hai bờ.

- Thực hiện tốt việc lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký chất lượng môi trường, bản cam kết môi trường; ký quỹ phục hồi môi trường theo quy định pháp luật; có phương án bảo vệ và những biện pháp phục hồi môi trường tốt nhất.

c) Giải pháp về công nghệ, thiết bị:

- Đổi mới công nghệ và thiết bị khai thác phù hợp, giảm thiểu tiếng ồn và ô nhiễm môi trường; cải tiến khâu xúc, bốc, vận chuyển, giảm lượng xăng dầu rò rỉ nhằm giữ được môi trường trong sạch của lòng sông cũng như xung quanh.

- Đầu tư phương tiện vận chuyển phù hợp để tránh gây ảnh hưởng xấu trong quá trình vận chuyển; áp dụng các quy định giảm thiểu tác động môi trường như: quy định về độ an toàn của thùng xe, che đậy thùng xe trong quá trình vận chuyển, các tuyến đường được phép và không được phép vận chuyển, phun nước đối với những đoạn đường qua khu vực dân cư, đường công cộng có nhiều người đi lại.

d) Giải pháp khai thác:

- Trước khi khai thác cát, sỏi tại các sông, chủ đầu tư phải có phương án khai thác được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thông qua. Trong quá trình khai thác cát, sỏi trên các sông nếu phát hiện sự cố gây ảnh hưởng đến sạt lỡ bờ thì phải dừng khai thác và phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng để nghiên cứu, xử lý và chỉ được tiếp tục khai thác khi có kết luận không ảnh hưởng đến sạt lỡ bờ.

- Những vị trí sông dễ bị sạt lỡ như trên sông Bồ và sông Ô Lâu, chỉ đưa vào khai thác tận thu cát, sỏi tại các khu vực nhằm mục đích khơi thông dòng chảy và chỉnh trị dòng chảy khi cần thiết.

- Khai thác phải gắn liền với việc hoàn thổ và cải tạo môi trường xung quanh tại các khu vực khai thác cát, sỏi. đ) Giải pháp khác:

- Có biện pháp giúp đỡ cho các doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận với vốn vay ưu đãi để đầu tư thay đổi thiết bị khai thác, vận chuyển nguồn tài nguyên cát, sỏi tự nhiên và tái chế vật liệu xây dựng bảo đảm hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế của tỉnh.

- Tổ chức nghiên cứu khai thác nguồn cát bổ sung, thay thế: cát lòng hồ thuỷ điện, thuỷ lợi; cát cửa biển; cát xay từ đá dăm,…

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng:

a) Tổ chức công bố công khai Quy hoạch khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 để mọi tổ chức và cá nhân biết.

b) Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý, thực hiện quy hoạch; cập nhật số liệu, thông tin và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đã được phê duyệt phù hợp với tình hình thực tế hoạt động khai thác cát, sỏi xây dựng.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn cho các địa phương về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, giao và cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng quy định đối với các khu đất xây dựng bãi tập kết cát, sỏi; căn cứ vào định hướng phân kỳ khai thác theo quy hoạch được duyệt để tham mưu UBND tỉnh cấp phép khảo sát, thăm dò và khai thác cát, sỏi xây dựng.

3. Sở Giao thông vận tải: Tiến hành cắm biển báo các khu vực cấm hoặc tạm cấm khai thác cát, sỏi xây dựng trên các sông đảm bảo hoàn thành vào Quý III năm 2012.

4. UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế:

a) Căn cứ quy hoạch tổ chức quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên cát, sỏi xây dựng trên địa bàn khi mỏ chưa giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, thăm dò, khai thác theo quy định; phát hiện và ngăn ngừa tình trạng khai thác cát, sỏi trái phép, kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm theo quy định; tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai dự án thăm dò, khai thác cát, sỏi xây dựng thuận lợi; định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; tổng hợp những tồn tại, vướng mắc về hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh giải quyết.

b) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm quản lý, bảo vệ các mỏ, điểm mỏ cát, sỏi xây dựng chưa khai thác; giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác cát, sỏi trên địa bàn; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại khu vực khai thác.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá Thể thao và Du lịch, Tài chính, Thông tin và truyền thông, Tư pháp; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 


PHỤ LỤC

TRỮ LƯỢNG CÁT, SỎI VÀ PHÂN KỲ QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁT, SỎI THEO TỪNG GIAI ĐOẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 07/5/2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Khu vực

Tọa độ trung tâm của bãi

Mang số hiệu trên bản đồ

Các thông số cúa bãi cát, sỏi

Trữ lượng cát, sỏi cấp 122

Trữ lượng cát

Trữ lượng sỏi

Trữ lượng cát đưa vào khai thác theo từng giai đoạn (m3)

Trữ lượng sỏi đưa vào khai thác theo từng giai đoạn (m3)

Chiều dài TB

Chiều rộng TB

Diện tích

Chiều sâu

2011-2015

2016-2020

Định hướng 2021-2030

2011-2015

2016-2020

Định hướng 2021-2030

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG CỘNG (A+B+C)

 

 

 

 

 

 

36.567.000

32.720.000

3.847.000

6.448.000

7.992.000

18.280.000

2.298.000

1.549.000

0

 

Cộng A+B

 

 

 

 

 

 

18.197.000

14.350.000

3.847.000

6.358.000

7.992.000

0

2.298.000

1.549.000

0

A

CÁT, SỎI BÃI BỒI

 

 

 

 

 

 

12.579.000

9.150.000

3.429.000

3.941.000

5.209.000

0

2.094.000

1.335.000

0

I

Thành Phố Huế

 

 

 

 

 

 

1.544.000

1.436.000

108.000

755.000

681.000

 

57.000

51.000

 

1

Bãi bồi Lương Quán - phường Thủy Biều

X= 1818834

Y= 556423

QH1

791

310

245.101

6.3

1.544.000

1.436.000

108.000

755.000

681.000

 

57.000

51.000

 

II

Thị xã Hương Thủy

 

 

 

 

 

 

2.837.000

2.216.000

621.000

743.000

1.473.000

 

168.000

453.000

 

1

Bãi Thôn Thanh Vân (Bãi cầu Thăng Long) - xã Dương Hòa

X= 1804783

Y= 566350

QH2

670

350

234.500

4.9

1.149.000

1.034.000

115.000

 

1.034.000

 

 

115.000

 

2

Bãi Thôn Hạ (Bãi Cầu Tràu) - xã Dương Hòa

X= 1808489

Y= 564968

QH3

620

230

142.600

4.6

656.000

558.000

98.000

241.000

317.000

 

43.000

55.000

 

3

Bãi thác Choong - xã Dương Hòa

X= 1805579

Y= 565865

QH4

570

250

142.500

4.4

627.000

502.000

125.000

502.000

 

 

125.000

 

 

4

Bãi bến đò thôn Hộ - xã Dương Hòa

X= 1806737

Y= 565879

QH5

500

180

90.000

4.5

405.000

122.000

283.000

 

122.000

 

 

283.000

 

III

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

3.346.000

2.584.000

762.000

688.000

1.896.000

 

203.000

559.000

 

1

Bãi bồi Cặp Đồng Mụ Nọ - xã Phong Mỹ

X= 1827836

Y= 531923

QH6

680

330

224.400

4.7

1.055.000

791.000

264.000

210.000

581.000

 

71.000

193.000

 

2

Bãi bồi thôn Cổ Bi - xã Phong Sơn

X= 1825784

Y= 546329

QH7

995

150

149.250

4.9

732.000

623.000

109.000

165.000

458.000

 

29.000

80.000

 

3

Bãi bồi Đội 4 Tân Mỹ - xã Phong Mỹ

X= 1827185

Y= 529758

QH8

470

250

117.500

4.0

470.000

353.000

117.000

95.000

258.000

 

31.000

86.000

 

4

Bãi bồi Phú Kinh - xã Phong Mỹ

X= 1831296

Y= 533317

QH9

520

210

109.200

4.3

470.000

376.000

94.000

100.000

276.000

 

25.000

69.000

 

5

Bãi bồi Huỳnh Trúc (Ông Niên) - xã Phong Mỹ

X= 1829673

Y= 532612

QH10

600

230

138.000

4.0

552.000

414.000

138.000

111.000

303.000

 

37.000

101.000

 

6

Bãi bồi Ông Ô - xã Phong Mỹ

X= 1828722

Y= 532518

QH11

250

65

16.250

4.1

67.000

27.000

40.000

7.000

20.000

 

10.000

30.000

 

IV

Thị xã Hương Trà

 

 

 

 

 

 

829.000

707.000

122.000

361.000

346.000

 

61.000

61.000

 

1

Bãi bồi thôn Lại Bằng - phường Hương Vân

X= 1825546

Y= 546452

QH12

870

180

156.600

5.2

814.000

692.000

122.000

346.000

346.000

 

61.000

61.000

 

2

Bãi bồi thôn Thọ Bình – xã Bình Thành

X= 1809109

Y= 556019

QH13

100

30

3.000

2.0

6.000

6.000

 

6.000

 

 

 

 

 

3

Các bãi bồi dọc theo khe Ly và khe Thương - xã Hương Thọ

X= 1815330

Y= 558883

QH14

2.000

9

18.000

0.5

9.000

9.000

 

9.000

 

 

 

 

 

V

Huyện Quảng Điền

 

 

 

 

 

 

1.454.000

1.309.000

145.000

654.000

655.000

 

72.000

73.000

 

1

Bãi bồi thôn Bác Vọng Đông - xã Quảng Phú - huyện Quảng Điền

X= 1828581

Y= 553430

QH15

670

350

234.500

6.2

1.454.000

1.309.000

145.000

654.000

655.000

 

72.000

73.000

 

VI

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

1.620.000

438.000

1.182.000

371.000

67.000

 

1.134.000

48.000

 

1

Bãi Đại Giang - xã Lộc Hòa

X= 1798995

Y= 583291

QH16

780

270

210.600

4.5

948.000

190.000

758.000

190.000

 

 

758.000

 

 

2

Suối Voi - xã Lộc Tiến

X= 1797709

Y= 604734

QH17

580

70

43.000

3.5

151.000

61.000

90.000

61.000

 

 

90.000

 

 

3

Bãi Khe Dài - xã Lộc Hòa

X= 1799623

Y= 582583

QH18

490

170

83.300

4.3

358.000

72.000

286.000

72.000

 

 

286.000

 

 

4

Bãi Gầm (Khe Con) - xã Lộc Hòa

X= 1799257

Y= 582530

QH19

150

50

7.500

3.0

23.000

8.000

15.000

 

8.000

 

 

15.000

 

5

Bãi bồi Cồn Sen - thôn 7 – xã Lộc Hòa

X= 1801146

Y= 582027

QH20

180

82

15.000

3.2

48.000

48.000

 

48.000

 

 

 

 

 

6

Bãi bồi Hà - thôn 2 - xã Lộc Hòa

X= 1800492

Y= 582336

QH21

200

60

12.000

3.0

36.000

36.000

 

 

36.000

 

 

 

 

7

Bãi bồi 3 khe - thôn 2 – xã Xuân Lộc

X= 1798961

Y= 576057

QH22

1.500

25

37.500

1.5

56.000

23.000

33.000

 

23.000

 

 

33.000

 

VII

Huyện Nam Đông

 

 

 

 

 

 

290.000

104.000

186.000

80.000

24.000

 

151.000

35.000

 

1

Bãi A Zông - xã Thượng Lộ

X= 1786753

Y= 577518

QH23

610

92

55.593

1.7

95.000

43.000

52.000

43.000

 

 

52.000

 

 

2

Bãi sau Trung tâm Y tế huyện - Thị trấn Khe Tre

X= 1788651

Y= 576047

QH24

425

75

31.675

1.8

57.000

15.000

42.000

15.000

 

 

42.000

 

 

3

Bãi Vườn tiêu - xã Hương Hòa

X= 1789071

Y= 574095

QH25

230

47

11.000

1.8

20.000

5.000

15.000

5.000

 

 

15.000

 

 

4

Bãi thôn Phú Thuận – xã Hương Giang

X= 1784749

Y= 573079

QH26

158

79

12.420

1.6

20.000

4.000

16.000

4.000

 

 

16.000

 

 

5

Bãi thôn La Vân - xã Thượng Nhật

X= 1785485

Y= 573302

QH27

250

49

12.264

1.7

21.000

6.000

15.000

6.000

 

 

15.000

 

 

6

Bãi cầu cây Xoài - xã Hương Phú

X= 1791243

Y= 577471

QH28

180

50

9.093

2.0

18.000

7.000

11.000

7.000

 

 

11.000

 

 

7

Bãi cầu Leno - Thị trấn Khe Tre

X= 1788651

Y= 576047

QH29

330

56

18.403

1.1

20.000

5.000

15.000

 

5.000

 

 

15.000

 

8

Bãi Quanh Hom - xã Hương Sơn

X= 1789100

Y= 572948

QH30

160

67

10.829

1.7

18.000

7.000

11.000

 

7.000

 

 

11.000

 

9

Bãi Ta Rí - xã Hương Hữu

X= 1782385

Y= 571776

QH31

120

55

6.698

1.6

11.000

6.000

5.000

 

6.000

 

 

5.000

 

10

Bãi A Rơn - xã Thượng Long

X= 1783091

Y= 568975

QH32

245

29

6.969

1.5

10.000

6.000

4.000

 

6.000

 

 

4.000

 

VIII

Huyện A Lưới

 

 

 

 

 

 

659.000

356.000

303.000

289.000

67.000

 

248.000

55.000

 

1

Bãi bồi thôn 1 và thôn 2 – xã Hồng Quảng

X=1798757

Y= 523465

QH33

1.200

145

126.500

1.7

215.000

116.000

99.000

116.000

 

 

99.000

 

 

2

Bãi bồi thôn 3 - xã Hồng Quảng

X=1798022

Y= 524278

QH34

970

56

52.710

1.7

90.000

52.000

38.000

52.000

 

 

38.000

 

 

3

Bãi bồi thôn 1 - xã Hồng Kim

X=1800115

Y= 522885

QH35

800

65

52.100

1.2

63.000

30.000

33.000

30.000

 

 

33.000

 

 

4

Bãi bồi thôn Lê Lộc 1 – xã Hồng Bắc

X=1799767

Y= 522391

QH36

500

54

26.200

1.8

47.000

28.000

19.000

28.000

 

 

19.000

 

 

5

Bãi bồi thôn 5 - xã Hồng Kim

X=1802793

Y= 522080

QH37

1.000

53

46.140

1.0

46.000

25.000

21.000

 

25.000

 

 

21.000

 

6

Bãi bồi thôn A Sam - xã Đông Sơn

X=1782819

Y= 535723

QH38

840

30

23.500

1.3

31.000

18.000

13.000

18.000

 

 

13.000

 

 

7

Bãi bồi thôn Pa Hy - xã Hồng Hạ

X=1802938

Y= 535276

QH39

680

37

23.500

1.3

31.000

5.000

26.000

5.000

 

 

26.000

 

 

8

Bãi bồi thôn A Sốc - xã Hồng Bắc

X=1799318

Y= 522918

QH40

620

43

29.300

1.1

32.000

19.000

13.000

 

19.000

 

 

13.000

 

9

Bãi bồi thôn Loa - xã Đông Sơn

X=1783673

Y= 535354

QH41

388

39

16.500

1.6

26.000

16.000

10.000

16.000

 

 

10.000

 

 

10

Bãi bồi thôn Đụt - xã Hồng Trung

X= 1804410

Y= 518999

QH42

370

45

19.700

1.5

30.000

18.000

12.000

 

18.000

 

 

12.000

 

11

Bãi bồi thôn Dùng - xã Hương Nguyên

X=1803011

Y= 541470

QH43

240

30

6.700

2.5

17.000

16.000

1.000

16.000

 

 

1.000

 

 

12

Bãi bồi thôn Ka Lô - xã A Roàng

X=1781001

Y= 541291

QH44

330

61

18.300

0.9

17.000

8.000

9.000

8.000

 

 

9.000

 

 

13

Bãi bồi thôn Chai - xã Đông Sơn

X=1781623

Y= 534164

QH45

195

32

6.300

1.4

9.000

2.000

7.000

 

2.000

 

 

7.000

 

14

Bãi bồi thôn Ta Rá – xã Hương Nguyên

X=1802175

Y= 541824

QH46

95

29

3.000

1.5

5.000

3.000

2.000

 

3.000

 

 

2.000

 

B

CÁT, SỎI LÒNG SÔNG

 

 

 

 

 

 

5.618.000

5.200.000

418.000

2.417.000

2.783.000

 

204.000

214.000

 

1

Sông Bồ gồm 02 đoạn sông:

 

 

 

 

 

 

2.611.000

2.480.000

131.000

991.000

1.489.000

 

51.000

80.000

 

a)

Đoạn lòng sông từ điểm cách lòng hồ thủy điện Hương Điền 6km đến cầu An Lỗ (cách cầu 500m)

X= 1828896

Y= 547385

QH47

6.500

30

195.000

5.0

975.000

926.000

49.000

370.000

556.000

 

19.000

30.000

 

b)

Đoạn lòng sông từ cầu An Lỗ (cách cầu 500m) đến ngã ba sông Hai Nhánh (Bác Vọng)

X= 1828896

Y= 547385

QH47

8.200

35

287.000

5.7

1.636.000

1.554.000

82.000

621.000

933.000

 

32.000

50.000

 

2

Sông Tả Trạch: đoạn sông từ khu vực cách cầu Tuần khoảng 2,6km đến bãi bồi thôn Thanh Vân - xã Dương Hoà - thị xã Hương Thuỷ

X= 1807172

Y= 566103

QH48

9.500

35

332.500

5.8

1.929.000

1.736.000

193.000

694.000

1.042.000

 

77.000

116.000

 

3

Sông Nước Ngọt (sông Bù Lu): Đoạn cát, sỏi lòng sông Nước Ngọt (sông Bù Lu) được khảo sát và đưa vào khai thác từ điểm cách cầu Nước Ngọt khoảng 1,6km trở về phía hạ nguồn của sông (tiếp giáp với xã Lộc Vĩnh)

X= 1801927

Y= 601559

QH49

2.000

15

30.000

2.0

60.000

56.000

4.000

56.000

 

 

4.000

 

 

4

Sông Ô Lâu: Đoạn sông khảo sát thuộc địa phận xã Phong Thu và thị trấn Phong Điền - huyện Phong Điền

X= 1835109

Y= 538067

QH50

7.200

19

136.800

3.0

410.000

381.000

29.000

129.000

252.000

 

11.000

18.000

 

5

Sông Truồi: từ cầu Khe Dài (cách cầu 200m) đi qua cầu Máng (cách 2 bên cầu 200m) và xuống khoảng 1,3km (cách cầu Truồi khoảng 1,4km)

X= 1802355

Y= 581394

QH51

4.500

30

135.000

4.5

608.000

547.000

61.000

547.000

 

 

61.000

 

 

C

CÁT NỘI ĐỒNG

 

 

 

 

 

 

18.370.000

18.370.000

 

90.000

 

18.280.000

 

 

 

I

Huyện Phong Điền, Quảng Điền

 

 

 

 

 

 

11.466.000

11.466.000

 

 

 

11.466.000

 

 

 

1

Bãi cát xã Quảng Vinh, Quảng Thái, Quảng Lợi - huyện Quảng Điền và xã Phong Hiền - huyện Phong Điền

X= 1836216

Y= 547695

QH52

4.900

1.560

7.644.000

1.5

11.466.000

11.466.000

 

 

 

11.466.000

 

 

 

II

Huyện Phú Vang

 

 

 

 

 

 

1.814.000

1.814.000

 

 

 

1.814.000

 

 

 

1

Bãi cát xã Phú Xuân

X= 1824243

Y= 572186

QH53

1.120

1.080

1.209.600

1.5

1.814.000

1.814.000

 

 

 

1.814.000

 

 

 

III

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

90.000

90.000

 

90.000

 

 

 

 

 

1

Bãi Trằm - thôn Thủy Dương - xã Lộc Tiến

X= 1798304

Y= 603619

QH54

250

120

30.000

3.0

90.000

90.000

 

90.000

 

 

 

 

 

IV

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

5.000.000

5.000.000

 

 

 

5.000.000

 

 

 

1

Bãi cát thôn Đức Phú – xã Phong Hòa

X= 1838395

Y= 540646

QH55

750

400

300.000

5.0

1.500.000

1.500.000

 

 

 

1.500.000

 

 

 

2

Bãi cát thôn Triều Dương – xã Phong Hiền

X= 1835505

Y= 546063

QH56

1.250

400

500.000

7.0

3.500.000

3.500.000

 

 

 

3.500.000