ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 772/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 03 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 – 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 129/2009/TT-BTC ngày 24/6/2009 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 507/QĐ-UBND ngày 14/02/2008 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 84/TTr-STC ngày 10/02/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức chi thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam với các nội dung chính như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng
- Tổ tiếp nhận, xử lý quy định hành chính của UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị đã ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước (Đề án 30) theo Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt, bao gồm:
+ Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
+ UBND các huyện, thành phố.
+ UBND các xã, phường, thị trấn.
*Riêng các cơ quan: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thuế Quảng Nam, Cục Hải Quan Quảng Nam, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh Quảng Nam, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam không thuộc đối tượng áp dụng tại quyết định này.
2. Phạm vi
Các quy định này được áp dụng cho các hoạt động triển khai thực hiện Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010 và căn cứ Quyết định số 507/QĐ-UBND ngày 14/02/2008 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010.
II. MỨC CHI, NGUỒN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
1. Mức chi
(chi tiết theo phụ lục đính kèm)
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện Đề án 30 thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó cân đối và được sử dụng trong dự toán chi ngân sách hằng năm của từng đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sử dụng và quyết toán kinh phí
- Kinh phí thực hiện Đề án 30 phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng quy định tại quyết định này và các chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước; thực hiện quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và trong phạm vi dự toán chi ngân sách được cấp có thẩm quyền giao hằng năm; cuối năm chưa sử dụng hết thì được chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục sử dụng cho các hoạt động thực hiện Đề án 30 và quyết toán vào năm sau.
- Về khối lượng công việc đã thực hiện trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành:
+ Đối với nội dung công việc tại Thông tư số 129/2009/TT-BTC ngày 24/6/2009 của Bộ Tài chính quy định khung mức chi thì thanh, quyết toán theo thực tế nhưng không vượt quá mức chi tại quyết định này.
+ Đối với nội dung công việc tại Thông tư số 129/2009/TT-BTC ngày 24/6/2009 của Bộ Tài chính quy định mức chi cụ thể tối đa thì thanh, quyết toán theo thực tế nhưng không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư số 129/2009/TT-BTC ngày 24/6/2009 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và kiểm soát thanh toán của các đơn vị theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ, RÀ SOÁT THUỘC ĐỀ ÁN 30
(Kèm theo Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 03/3/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Nội dung | Mức chi | ||
Tổ tiếp nhận, xử lý quy định hành chính tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh và UBND huyện, thành phố | UBND xã, phường, thị trấn | ||
1 | Giai đoạn chuẩn bị triển khai |
|
|
|
1.1 | Xây dựng nội dung chương trình, kế hoạch | 900.000 đồng/nội dung | 600.000 đồng/nội dung |
|
1.2 | Nghiên cứu xây dựng tài liệu hướng dẫn, triển khai biểu mẫu thống kê, rà soát | 30.000 đồng/trang | 20.000 đồng/trang |
|
2 | Giai đoạn thống kê |
|
|
|
2.1 | Lập danh mục thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai đang thực hiện tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh | 30.000 đồng/trang | 20.000 đồng/trang | 15.000 đồng/trang |
2.2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thống kê |
|
|
|
| - Thuê hội trường, tài liệu | Chi theo thực tế |
|
|
| - Bồi dưỡng báo cáo viên | 180.000 đồng/buổi |
|
|
2.3 | Kiểm soát chất lượng thống kê | 30.000 đồng/thủ tục | 30.000 đồng/thủ tục | 20.000 đồng/thủ tục |
2.4 | Nhập cơ sở dữ liệu về kết quả thống kê |
|
|
|
| - Nhập dữ liệu phi cấu trúc | 4.000 đồng/ trang | 4.000 đồng/ trang |
|
| - Nhập dữ liệu lên phần mềm máy xén | 15.000 đồng/thủ tục |
|
|
2.5 | Xây dựng báo cáo kết quả thống kê hàng tháng; báo cáo kiểm soát chất lượng thống kê thủ tục hành chính (bao gồm tổng hợp số liệu, phân tích số liệu điều tra) | 500.000 đồng/báo cáo | 300.000 đồng/báo cáo | 100.000 đồng/báo cáo |
2.6 | Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thống kê (gồm báo cáo chính và báo tóm tắt) | 5.000.000 đồng/báo cáo |
|
|
3 | Giai đoạn rà soát |
|
|
|
3.1 | Chi xây dựng phương án rà soát | 500.000 đồng/đề cương tổng quát | 300.000 đồng/đề cương tổng quát |
|
|
| 900.000 đồng/đề cương chi tiết | 600.000 đồng/đề cương chi tiết | 500.000 đồng/đề cương chi tiết |
3.2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ rà soát |
|
|
|
| - Thuê hội trường, tài liệu | Chi theo thực tế |
|
|
| - Bồi dưỡng báo cáo viên | 180.000 đồng/buổi |
|
|
3.3 | Rà soát độc lập về thủ tục hành chính và kiểm soát chất lượng kết quả rà soát điền biểu mẫu 2, 2a,2b | 40.000 đồng/thủ tục |
|
|
3.4 | Xây dựng báo cáo kết quả rà soát hàng tháng; xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (báo gồm cả tổng hợp số liệu kết quả rà soát) | 500.000 đồng/báo cáo | 300.000 đồng/báo cáo | 100.000 đồng/báo cáo |
4 | Chi xây dựng hoạt động truyền thông |
|
|
|
| Xây dựng chuyên mục trên báo, đài, cổng thông tin điện tử | 900.000 đồng/nội dung |
|
|
5 | Chế độ công tác phí |
|
|
|
| - Thành viên chuyên trách | - Khoán: 240.000 đồng/người/tháng |
|
|
| - Các trường hợp còn lại | - Áp dụng theo Quyết định số 33/2008/QĐ- | - Áp dụng theo Quyết định số 33/2008/QĐ- UBND | - Áp dụng theo Quyết định số 33/2008/QĐ- UBND |
6 | Chế độ điện thoại đối với thành viên chuyên trách | Khoán: 120.000 đồng/người/tháng |
|
|
7 | Chi tổ chức các cuộc họp theo chuyên đề, họp giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện đề án (không bao gồm các cuộc họp định kỳ, hội nghị tập huấn) |
|
|
|
| - Người chủ trì cuộc họp | 90.000 đồng/người/buổi |
|
|
| - Thành viên dự họp | 50.000 đồng/người/buổi |
|
|
8 | Chi tổ chức hội nghị chuyên môn, sơ kết, tổng kết | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 33/2008/QĐ- UBND của UBND tỉnh | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 33/2008/QĐ- UBND của UBND tỉnh | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 33/2008/QĐ- UBND của UBND tỉnh |
9 | Thuê chuyên gia (nếu có) | 2.800.000 đồng/người/tháng |
|
|
10 | Làm thêm giờ, nghỉ phép năm | Theo quy định tại TTLT số 08/2005/TTLT- BTC-BNV của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ | Theo quy định tại TTLT số 08/2005/TTLT- BTC-BNV của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ | Theo quy định tại TTLT số 08/2005/TTLT- BTC-BNV của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ |
11 | Chi hoạt động của trang tin điện tử về Đề án 30 | Theo quy định tại TTLT số 137/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính; TTLT số 43/2008/TTLT- BTC- BTTTTcủa Liên Bộ Tài chính - Bộ TT& TT | Theo quy định tại TTLT số 137/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính; TTLT số 43/2008/TTLT- BTC- BTTTTcủa Liên Bộ Tài chính - Bộ TT& TT |
|
12 | Chi mua sắm máy móc, thiết bị | Thực hiện theo các quy định hiện hành |
|
|
13 | Ghi điền các thủ tục hành chính |
|
|
|
| - Biểu mẫu số 1 (giai đoạn thống kê) |
| 20.000 đồng/biểu mẫu | 20.000 đồng/biểu mẫu |
| - Biễu mẫu số 2, 2a, 2b (giai đoạn rà soát) |
| 40.000 đồng/biểu mẫu | 40.000 đồng/biểu mẫu |
- 1 Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1 Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010 tại tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 709/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Đề án 30 đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của tỉnh Ninh Thuận
- 3 Thông tư 129/2009/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010 do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010 tại tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 709/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Đề án 30 đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của tỉnh Ninh Thuận