ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 772/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 08 tháng 4 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 49/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục dự án, lĩnh vực khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2020-2024 (Chi tiết phụ lục danh mục 10 dự án kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao
1. Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và địa phương xác định vị trí cụ thể, mời gọi các nhà đầu tư tới tìm hiểu và đầu tư các dự án theo danh mục dự án, lĩnh vực được phê duyệt. Rà soát lại quy hoạch đất đai, xây dựng, quy hoạch ba loại rừng và các điều kiện khác nếu chưa phù hợp thì đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, để nhà đầu tư có thể triển khai dự án sau khi quyết định chủ trương đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức thẩm tra đề nghị hưởng ưu đãi đầu tư theo cơ chế, chính sách của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ khi có đề xuất của nhà đầu tư.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn hỗ trợ theo quy định và khả năng ngân sách.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh danh mục dự án, lĩnh vực khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN, LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Tên dự án/lĩnh vực | Quy mô công suất (Dự kiến) | Địa điểm thực hiện (Dự kiến) | Tổng vốn đầu tư (Dự kiến) | Dự kiến vốn hỗ trợ theo Nghị định | Điều kiện nhận hỗ trợ |
1 | Nhà máy chế biến, bảo quản hoa quả Cao Phong | 22.000 tấn/năm | Thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong | 1.000 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
2 | Nhà máy sơ chế, chế biến và bảo quản nông sản | Tối thiểu 15.000 tấn/năm | Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu, Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và các xã thuộc địa bàn thành phố Hòa Bình | Tối thiểu 100 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
3 | Nhà máy sản xuất nguyên liệu và chế biến thức ăn gia súc | Tối thiểu 30.000 tấn/năm | Huyện Lạc Thủy | Tối thiểu 70 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 5 tỷ đồng) | Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
4 | Nhà máy giết mổ và chế biến thịt gia súc, gia cầm công nghệ cao | Tối thiểu 200 gia súc/ngày/đêm và 2.000 gia cầm/ngày/đêm | Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu, Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và các xã thuộc địa bàn thành phố Hòa Bình | Tối thiểu 100 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
5 | Chăn nuôi bò sữa, bò thịt cao sản | Tối thiểu 1.000 còn/chu kỳ | Các huyện: Cao Phong, Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn | Tối thiểu 100 tỷ đồng | Hỗ trợ tối đa 5 tỷ đồng (Xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án); trường hợp doanh nghiệp nhập bò giống cao sản để nuôi trực tiếp hoặc liên kết nuôi với hộ gia đình thì hỗ trợ bổ sung 10 triệu đồng/con | Quy trình chăn nuôi thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
6 | Nuôi cá lồng trên hồ Hòa Bình | Quy mô sử dụng đất tối thiểu 05ha và 5.000 tấn/năm | Các huyện: Mai Châu, Đà Bắc, Cao Phong, Tân Lạc | Tối thiểu 50 tỷ đồng | Hỗ trợ 200 triệu đồng/05ha kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích tăng lên hỗ trợ tăng tương ứng (Tối đa không quá 10 tỷ đồng) | Quy trình nuôi trồng thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối giá trị nguyên liệu |
7 | Trồng và chế biến cây dược liệu | Tối thiểu 1.000 tấn/năm | Các huyện: Đà Bắc, Tân Lạc, Yên Thủy | Tối thiểu 100 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối đa giá trị nguyên liệu |
8 | Sản xuất và chế biến rau an toàn tập trung ứng dụng công nghệ cao | Tối thiểu 3.000 tấn/năm | Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu, Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và thành phố Hòa Bình | Tối thiểu 100 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối đa giá trị nguyên liệu |
9 | Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn | Tối thiểu: 1.500m3/ngày/đêm | Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu, Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn | Tối thiểu 25 tỷ đồng | Hỗ trợ 03 triệu đồng/m3/ngày/đêm và hỗ trợ 50% chi phí được ống chính dẫn đến các khu vực dân cư có từ 10 hộ dân trở lên | Công nghệ sử dụng tiên tiến, thiết bị hiện đại |
10 | Cơ sở chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ | Tối thiểu 15.000 m3 gỗ/năm và 5.000 sản phẩm/năm | Các huyện: Lạc Thủy, Yên Thủy, Mai Châu, Lương Sơn, Đà Bắc, Cao Phong | Tối thiểu 70 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
DANH MỤC DỰ ÁN, LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Tên dự án/lĩnh vực | Quy mô công suất (Dự kiến) | Địa điểm thực hiện (Dự kiến) | Tổng vốn đầu tư (Dự kiến) | Dự kiến vốn hỗ trợ theo Nghị định | Điều kiện nhận hỗ trợ |
1 | Nhà máy chế biến, bảo quản hoa quả Cao Phong | 22.000 tấn/năm | Thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong | 1.000 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
2 | Nhà máy sơ chế, chế biến và bảo quản nông sản | Tối thiểu 15.000 tấn/năm | Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu, Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và các xã thuộc địa bàn thành phố Hòa Bình | Tối thiểu 100 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
3 | Nhà máy sản xuất nguyên liệu và chế biến thức ăn gia súc | Tối thiểu 30.000 tấn/năm | Huyện Lạc Thủy | Tối thiểu 70 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 5 tỷ đồng) | Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
4 | Nhà máy giết mổ và chế biến thịt gia súc, gia cầm công nghệ cao | Tối thiểu 200 gia súc/ngày/đêm và 2.000 gia cầm/ngày/đêm | Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu, Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và các xã thuộc địa bàn thành phố Hòa Bình | Tối thiểu 100 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
5 | Chăn nuôi bò sữa, bò thịt cao sản | Tối thiểu 1.000 còn/chu kỳ | Các huyện: Cao Phong, Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn | Tối thiểu 100 tỷ đồng | Hỗ trợ tối đa 5 tỷ đồng (Xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án); trường hợp doanh nghiệp nhập bò giống cao sản để nuôi trực tiếp hoặc liên kết nuôi với hộ gia đình thì hỗ trợ bổ sung 10 triệu đồng/con | Quy trình chăn nuôi thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
6 | Nuôi cá lồng trên hồ Hòa Bình | Quy mô sử dụng đất tối thiểu 05ha và 5.000 tấn/năm | Các huyện: Mai Châu, Đà Bắc, Cao Phong, Tân Lạc | Tối thiểu 50 tỷ đồng | Hỗ trợ 200 triệu đồng/05ha kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích tăng lên hỗ trợ tăng tương ứng (Tối đa không quá 10 tỷ đồng) | Quy trình nuôi trồng thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối giá trị nguyên liệu |
7 | Trồng và chế biến cây dược liệu | Tối thiểu 1.000 tấn/năm | Các huyện: Đà Bắc, Tân Lạc, Yên Thủy | Tối thiểu 100 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối đa giá trị nguyên liệu |
8 | Sản xuất và chế biến rau an toàn tập trung ứng dụng công nghệ cao | Tối thiểu 3.000 tấn/năm | Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu, Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn và thành phố Hòa Bình | Tối thiểu 100 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải; Phát huy tối đa giá trị nguyên liệu |
9 | Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn | Tối thiểu: 1.500m3/ngày/đêm | Các huyện: Cao Phong, Kim Bôi, Tân Lạc, Mai Châu, Yên Thủy, Lạc Thủy, Đà Bắc, Lạc Sơn, Lương Sơn | Tối thiểu 25 tỷ đồng | Hỗ trợ 03 triệu đồng/m3/ngày/đêm và hỗ trợ 50% chi phí được ống chính dẫn đến các khu vực dân cư có từ 10 hộ dân trở lên | Công nghệ sử dụng tiên tiến, thiết bị hiện đại |
10 | Cơ sở chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ | Tối thiểu 15.000 m3 gỗ/năm và 5.000 sản phẩm/năm | Các huyện: Lạc Thủy, Yên Thủy, Mai Châu, Lương Sơn, Đà Bắc, Cao Phong | Tối thiểu 70 tỷ đồng | Hỗ trợ 60% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị trong hàng rào dự án (Tối đa không quá 15 tỷ đồng) | Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu; Sử dụng nguyên liệu tại địa phương hoặc sử dụng từ 100 lao động trở lên; Quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải |
- 1 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại đối với từng loại khối lượng, hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025
- 3 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình thuộc dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Nghị quyết 58/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 72/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại đối với từng loại khối lượng, hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025
- 3 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình thuộc dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Nghị quyết 58/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 72/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế