THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 774/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TRUNG ƯƠNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ SĨ NHÂN DÂN, NGHỆ SĨ ƯU TÚ NĂM 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Thành lập Hội đồng Trung ương xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú năm 2005, gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Ông Phạm Quang Nghị, Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin, Chủ tịch Hội đồng.
2. Ông Đào Duy Quát, Phó Trưởng ban Ban Tư tưởng - Văn hoá Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Nghệ sĩ Nhân dân Lê Tiến Thọ, Thứ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin, Phó Chủ tịch Hội đồng.
4. Ông Đỗ Xuân Thăng, Phó Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, ủy viên.
5. Phó Giáo sư, Tiến sĩ Vũ Văn Hiền, Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam, ủy viên.
6. Tiến sĩ Trần Đăng Tuấn, Phó Tổng Giám đốc Thường trực Đài Truyền hình Việt Nam, ủy viên.
7. Giáo sư, Nhạc sĩ, Nghệ sĩ Nhân dân Nguyễn Trọng Bằng, Tổng Thư ký Hội Nhạc sĩ Việt Nam, ủy viên.
8. Nghệ sĩ Nhân dân Nguyễn Trọng Khôi, Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam, ủy viên.
9. Nghệ sĩ Nhân dân Chu Thuý Quỳnh, Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam, ủy viên.
10. Nghệ sĩ Nhân dân Trần Thế Dân, Phó Tổng Thư ký Thường trực Hội Điện ảnh Việt Nam, ủy viên.
11. Thiếu tướng Lê Quý Vượng, Phó Tổng Cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an, ủy viên.
12. Đại tá Phạm Hoa, Phó Cục trưởng Cục Tư tưởng văn hoá, Tổng cục Chính trị, ủy viên.
13. Nghệ sĩ ưu tú Lê Ngọc Cường, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hoá - Thông tin, ủy viên.
14. Bà Nguyễn Thị Hồng Ngát, Phó Cục trưởng Cục Điện ảnh, Bộ Văn hoá - Thông tin, ủy viên.
15. Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Quang Long, Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin Hà Nội, ủy viên.
16. Bà Nguyễn Thế Thanh, Phó Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin thành phố Hồ Chí Minh, ủy viên.
17. Giáo sư, Tiến sĩ, Nhà giáo nhân dân Trần Thu Hà, Giám đốc Nhạc viện Hà Nội, ủy viên.
18. Đại tá, Nhạc sĩ Nguyễn An Thuyên, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Văn hoá - Nghệ thuật quân đội, ủy viên.
19. Đại tá, Nghệ sĩ nhân dân ứng Duy Thịnh, Đoàn trưởng Đoàn ca múa Quân đội, ủy viên.
20. Nghệ sĩ ưu tú Bùi Thị Thanh Trầm, Tổng Thư ký Hội Sân khấu Hà Nội, ủy viên.
21. Ông Lê Duy Hạnh, Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Sân khấu thành phố Hồ Chí Minh, ủy viên.
22. Nghệ sĩ Nhân dân Nguyễn Quang Thọ, Chủ nhiệm Khoa thanh nhạc, Nhạc viện Hà Nội, ủy viên.
23. Nghệ sĩ ưu tú Bùi Đắc Sừ, Giám đốc Nhà hát Chèo Việt Nam, ủy viên.
24. Nghệ sĩ ưu tú Nguyễn Anh Dũng, Giám đốc Nhà hát Kịch Việt Nam, ủy viên.
25. Nghệ sĩ ưu tú Nguyễn Xuân Vinh, Phó Giám đốc Nhà hát Cải lương Việt Nam, ủy viên.
Điều 2. Hội đồng Trung ương xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú năm 2005 có nhiệm vụ triển khai thực hiện Quyết định số 166/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định tạm thời về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú năm 2005 như sau:
1. Hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình và thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú.
2. Đề xuất danh sách các thành viên Hội đồng giải thưởng chuyên ngành theo các lĩnh vực nghệ thuật và kiến nghị Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin quyết định thành lập để đánh giá, lựa chọn những nghệ sĩ đề nghị tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú của các ngành, các cấp.
3. Trình Thủ tướng Chính phủ danh sách các nghệ sĩ đề nghị tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú năm 2005 để Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng chuyên ngành, Hội đồng quốc gia và thành lập cơ quan thường trực giúp việc Hội đồng Trung ương xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú năm 2005.
Điều 4. Kinh phí hoạt động của Hội đồng chuyên ngành và Hội đồng Trung ương do Bộ Văn hoá - Thông tin bố trí, sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước được giao năm 2005.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hội đồng Trung ương xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú năm 2005 tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Trung ương xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú năm 2005 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
- 1 Quyết định 992/QĐ-BNV năm 2013 cho phép thành lập Hội Nghệ nhân và Thương hiệu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Quyết định 166/2005/QĐ-TTg ban hành quy định tạm thời về điều kiện, tiêu chuẩn,trình tự và thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân,Nghệ sĩ Ưu tú năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
- 3 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 5 Thông tư 59/1999/TT-BVHTT hướng dẫn xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân và Nghệ sĩ ưu tú lần thứ năm do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 6 Nghị định 252-CP năm 1981 về việc quy định các danh hiệu nghệ sĩ do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 992/QĐ-BNV năm 2013 cho phép thành lập Hội Nghệ nhân và Thương hiệu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Thông tư 59/1999/TT-BVHTT hướng dẫn xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân và Nghệ sĩ ưu tú lần thứ năm do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 3 Quyết định 65-KT/CTN năm 1993 về việc tặng danh hiệu nghệ sĩ ưu tú cho 386 nghệ sĩ do Chủ tịch nước ban hành
- 4 Quyết định 281-CT năm 1991 bổ sung đối tượng phong danh hiệu nghệ sĩ do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5 Nghị định 252-CP năm 1981 về việc quy định các danh hiệu nghệ sĩ do Hội đồng Chính phủ ban hành