Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 775/2008/QĐ-UBND

Huế, ngày 29 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ VÀ ĐĂNG KIỂM"

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 215/TTr-SGTVT ngày 03 tháng 3 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thuộc diện không phải đăng ký và đăng kiểm".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thiện

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ VÀ ĐĂNG KIỂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 775/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Văn bản này quy định điều kiện an toàn, cách xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn và sức chở của phương tiện thủy nội địa thuộc diện không phải đăng ký và đăng kiểm.

2. Quy định này áp dụng đối với:

Phương tiện thủy nội địa không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người.

3. Quy định này không áp dụng đối với các phương tiện thủy nội địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối thiểu để đảm bảo an toàn cho phương tiện khi tham gia hoạt động trên đường thủy nội địa.

2. Mạn khô là chiều cao của phần thân phương tiện tính từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.

3. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.

4. Vạch dấu mớn nước an toàn là vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động.

5. Dụng cụ cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.

Chương II

ĐIỀU KIỆN AN TOÀN; XÁC ĐỊNH SỨC CHỞ; SƠN VẠCH DẤU MỚN NƯỚC AN TOÀN

Điều 3. Điều kiện an toàn

1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện.

2. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo không nhỏ hơn 100mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo không nhỏ hơn 200mm.

3. Phương tiện phải được xác định sức chở, được sơn vạch dấu mớn nước an toàn và sức chở của phương tiện.

Điều 4. Xác định sức chở của phương tiện, sơn vạch dấu mớn nước an toàn

1. Xác định sức chở của phương tiện.

a) Đối với phương tiện chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 1 tấn) được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện không nhỏ hơn 100mm.

b) Đối với phương tiện chở người: sức chở là số người (dưới 5 người) xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện không nhỏ hơn 200mm.

Sức chở của phương tiện được sơn tại vị trí đầu mũi thuyền, kích thước chữ 160 x 80, chiều rộng nét chữ 20mm.

2. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn.

Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều rộng nét 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của phương tiện; cách mép boong 100 mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép boong 200 mm đối với phương tiện chở người.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ PHƯƠNG TIỆN, CƠ QUAN QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN

Điều 5. Trách nhiệm của chủ phương tiện

1. Xác định sức chở của phương tiện, sơn vạch dấu mớn nước an toàn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu xác định sức chở và việc sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.

2. Có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn theo quy định tại Điều 3 của Quy định này khi phương tiện tham gia hoạt động trên đường thủy nội địa.

3. Người lái phương tiện phải qua lớp học tập pháp luật Giao thông đường thủy nội địa và được cấp Giấy chứng nhận.

Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý phương tiện

1. Giao trách nhiệm cho Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế chỉ đạo Ủy ban Nhân dân các phường, xã trực tiếp quản lý các phương tiện được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quy định này; thường xuyên tổ chức kiểm tra các điều kiện an toàn theo quy định.

2. Sở Giao thông vận tải là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các địa phương tổ chức quản lý phương tiện theo quy định.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Sở Giao thông vận tải phối hợp với Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế tổ chức triển khai Quy định này đến các phường, xã để hướng dẫn cho chủ phương tiện thực hiện./.