ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 777/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 12 tháng 04 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 640/QĐ-BGTVT ngày 04/4/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc xếp loại đường để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND tỉnh về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ năm 2011, tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính - Giao thông vận tải tại Tờ trình số 02/TTrLN-TC-GTVT ngày 30/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô để làm cơ sở xác định giá cước vận chuyển các loại vật liệu, hàng hóa chi từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Cụ thể theo các Phụ biểu số 01; Phụ biểu số 02 kèm theo Quyết định.
(Mức cước tại Phụ biểu 01 chưa bao gồm thuế VAT).
1. Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải rà soát các chi phí cấu thành giá cước khi có biến động làm tăng hoặc giảm từ 10% giá cước thì tổng hợp, trình UBND tỉnh điều chỉnh theo quy định.
2. Giao cho sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày 02/5/2007 Ban hành phương án cước vận chuyển bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh cước vận chuyển bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Giao thông vận tải; Xây dựng; Công nghiệp; Nông nghiệp và PTNT; Trưởng Ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh)
I. Biểu cước hàng hóa bằng ô tô
1. Đơn giá cơ bản với hàng hóa bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại:
Đơn vị tính: Đồng/TấnKm
Loại đường | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại 6 |
1 | 1.836 | 2.185 | 3.212 | 4.657 | 6.054 | 7.265 |
2 | 1.016 | 4.320 | 6.350 | 9.208 | 11.970 | 14.364 |
3 | 731 | 3.108 | 4.568 | 6.623 | 8.610 | 10.332 |
4 | 598 | 2.543 | 3.738 | 5.421 | 7.047 | 8.456 |
5 | 525 | 2.230 | 3.278 | 4.752 | 6.177 | 7.413 |
6 | 474 | 2.015 | 2.961 | 4.295 | 5.584 | 6.701 |
7 | 437 | 1.857 | 2.731 | 3.959 | 5.147 | 6.176 |
8 | 408 | 1.735 | 2.550 | 3.698 | 4.807 | 5.769 |
9 | 385 | 1.635 | 2.403 | 3.484 | 4.529 | 5.435 |
10 | 365 | 1.553 | 2.282 | 3.309 | 4.302 | 5.162 |
11 | 349 | 1.481 | 2.178 | 3.157 | 4.104 | 4.925 |
12 | 333 | 1.416 | 2.081 | 3.018 | 3.923 | 4.708 |
13 | 318 | 1.349 | 1.983 | 2.875 | 3.737 | 4.485 |
14 | 303 | 1.288 | 1.892 | 2.745 | 3.568 | 4.282 |
15 | 290 | 1.231 | 1.809 | 2.623 | 3.410 | 4.092 |
16 | 277 | 1.179 | 1.733 | 2.513 | 3.267 | 3.920 |
17 | 269 | 1.143 | 1.679 | 2.436 | 3.166 | 3.800 |
18 | 262 | 1.114 | 1.637 | 2.374 | 3.086 | 3.703 |
19 | 255 | 964 | 1.589 | 2.305 | 2.996 | 3.595 |
20 | 246 | 1.046 | 1.536 | 2.227 | 2.895 | 3.474 |
21 | 236 | 1.004 | 1.474 | 2.138 | 2.780 | 3.336 |
22 | 227 | 964 | 1.418 | 2.055 | 2.672 | 3.206 |
23 | 219 | 930 | 1.367 | 1.981 | 2.576 | 3.091 |
24 | 211 | 899 | 1.321 | 1.916 | 2.490 | 2.989 |
25 | 205 | 870 | 1.279 | 1.854 | 2.410 | 2.892 |
26 | 198 | 842 | 1.238 | 1.794 | 2.332 | 2.799 |
27 | 192 | 814 | 1.197 | 1.734 | 2.255 | 2.705 |
28 | 185 | 786 | 1.156 | 1.676 | 2.178 | 2.614 |
29 | 179 | 760 | 1.116 | 1.618 | 2.104 | 2.525 |
30 | 173 | 735 | 1.082 | 1.568 | 2.038 | 2.446 |
31-35 | 168 | 713 | 1.049 | 1.521 | 1.977 | 2.373 |
36-40 | 163 | 694 | 1.020 | 1.479 | 1.923 | 2.307 |
41-45 | 160 | 679 | 998 | 1.446 | 1.880 | 2.256 |
46-50 | 157 | 665 | 977 | 1.417 | 1.842 | 2.210 |
51-55 | 153 | 652 | 959 | 1.390 | 1.807 | 2.168 |
56-60 | 151 | 641 | 943 | 1.367 | 1.777 | 2.132 |
61-70 | 148 | 631 | 927 | 1.345 | 1.749 | 2.099 |
71-80 | 146 | 623 | 916 | 1.328 | 1.726 | 2.072 |
81-90 | 145 | 616 | 905 | 1.313 | 1.706 | 2.048 |
91-100 | 144 | 610 | 897 | 1.301 | 1.691 | 2.030 |
Từ 101 trở lên | 143 | 607 | 891 | 1.292 | 1.679 | 2.015 |
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh)
- Xác định mức cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô theo đặt hàng của Nhà nước thuộc ngân sách địa phương không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.
- Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và Trung ương.
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
- Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển, kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn, lót, chằng buộc);
- Đơn vị tính trọng lượng là Tấn (Viết tắt là T).
2. Quy định về hàng hóa vận chuyển ôtô như sau:
Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe;
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (Viết tắt là Km)
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01 km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến dưới 01km được tính là 1km.
- Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường: Đối với đường quốc lộ theo Quyết định số 640/QĐ-BGTVT ngày 04/4/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc xếp loại đường để xác định giá cước vận tải đường bộ năm. Đường do địa phương quản lý thực hiện theo Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND tỉnh về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ năm 2011, tỉnh Lào Cai.
5. Các quy định về cước cơ bản (Phụ biểu số 01) Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô:
- Đơn giá cước cơ bản tại Phụ biểu số 01 được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly
- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1;
- Đơn vị tính cước là đồng/tấn kilômét (Viết tắt Đ/TKm);
6. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước;
Ví dụ 1: Vận chuyển 15T hàng bậc 1, cự ly 30km, trên đường loại 3. Tính cước cơ bản như sau:
1.661đ/Tkm x 30km x 15T = 747.450 đồng
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau: Dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại;
Ví dụ 2: Vận chuyển 15T hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển là 145km, trong đó gồm 70km đường loại 3, 30km đường loại 4, 40km đường loại 5 và 5km đường loại 6. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 3 hàng bậc 1 để tính cước cho 70km đường loại 3: 1.368đ/Tkm x 70km x 15T = 1.436.400 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 4 hàng bậc 1 để tính cước cho 30 km đường loại 4: 1.983đ/Tkm x 30km x 15T = 892.350 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 5 hàng bậc 1 để tính cước cho 40 km đường loại 5: 2.577đ/Tkm x 40km x 15T = 1.546.200 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 6 hàng bậc 1 để tính cước cho 5 km đường loại 6: 3.093đ/Tkm x 5km x 15T = 231.975 đồng
Cước toàn chặng: 1.436.400đ + 892.350đ + 1.546.200đ + 231.975đ = 4.106.925 đồng.
- Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa: Những hàng hóa cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ hàng nặng, hàng rời... khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc; thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
- Phí đường, cầu phà: Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu phà cho chủ phương tiện theo mức giá quy định của Nhà nước.
- 1 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và bằng đường sông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 1584/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ năm 2011, tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 640/QĐ-BGTVT năm 2011 về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và bằng đường sông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 2213/QĐ-UBND năm 2013 về giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai